Andy Halls
Giao diện
Halls thi đấu cho Stockport County in 2012 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Andrew Thomas Halls[1] | ||
Ngày sinh | 20 tháng 4, 1992 [1] | ||
Nơi sinh | Urmston, Anh | ||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in)[1] | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Guiseley | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2009 | Stockport County | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2013 | Stockport County | 98 | (1) |
2013–2017 | Macclesfield Town | 152 | (1) |
2017–2018 | Chester | 17 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2016 | Anh C | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21:51, 16 tháng 11 năm 2017 (UTC) |
Andrew Thomas Halls (sinh ngày 20 tháng 4 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Anh thi đấu cho Guiseley ở vị trí hậu vệ.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Stockport County
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh ra ở Urmston, Greater Manchester, Halls có màn ra mắt đội chính cho Stockport County ngày 11 tháng 4 năm 2009 trong thất bại 1–0 trước Leeds United. Vào tháng 5 năm 2011 anh được đề nghị một bản hợp đồng mới 1 năm từ câu lạc bộ [2] vào tháng 7 năm 2011.[3]
Anh được đề nghị thêm một bản hợp đồng nữa vào tháng 5 năm 2012.[4] Halls ghi bàn thắng chuyên nghiệp đầu tiên trong thất bại 4–3 trước Southport ngày 1 tháng 12 năm 2012.[5]
Macclesfield Town
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 17 tháng 8 năm 2013 Halls ký hợp đồng với đội bóng Conference National Macclesfield Town[6] sau khi bị giải phóng bởi Stockport cuối mùa giải trước.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 15 tháng 7 năm 2017
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp FA | Cúp Liên đoàn | Khác | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Stockport County | 2008–09[7] | Giải vô địch One | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 |
2009–10[8] | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1[a] | 0 | 12 | 0 | ||
2010–11[9] | Giải vô địch Two | 19 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 20 | 0 | |
2011–12[10] | Conference Premier | 29 | 0 | 0 | 0 | --- | 0 | 0 | 29 | 0 | ||
2012–13[11] | 34 | 1 | 1 | 0 | --- | 0 | 0 | 35 | 1 | |||
Tổng cộng Stockport | 98 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 101 | 1 | ||
Macclesfield Town | 2013–14[12] | Conference Premier | 37 | 0 | 4 | 0 | --- | 0 | 0 | 41 | 0 | |
2014–15[13] | 37 | 0 | 0 | 0 | --- | 0 | 0 | 37 | 0 | |||
2015–16[14] | National League | 41 | 0 | 1 | 0 | --- | 0 | 0 | 42 | 0 | ||
2016–17[15] | 37 | 1 | 3 | 0 | --- | 0 | 0 | 40 | 1 | |||
Tổng cộng Macclesfield | 152 | 1 | 8 | 0 | --- | 0 | 0 | 160 | 2 | |||
Chester | 2017–18[16] | National League | 0 | 0 | 0 | 0 | --- | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 250 | 2 | 9 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 261 | 2 |
- ^ Appearance ở Football League Trophy
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Hugman, Barry J. biên tập (2009). The PFA Footballers' Who's Who 2009–10. Mainstream Publishing. ISBN 978-1-84596-474-0.
- ^ “2011–12 retained list revealed”. Stockport County F.C. 25 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 2 tháng 4 năm 2012.
- ^ “New Kits & Welcome Back to Danny, Danny and Andy”. Stockport County F.C. 8 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 2 tháng 4 năm 2012.
- ^ “Hatters squad taking shape”. Stockport County FC. 9 tháng 5 năm 2012. Truy cập 9 tháng 5 năm 2012.[liên kết hỏng]
- ^ “Stockport 3–4 Southport”. BBC Sport. 1 tháng 12 năm 2012. Truy cập 1 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Silkmen sign Halls”. Macclesfield Town FC. 17 tháng 8 năm 2013. Truy cập 17 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Trận thi đấu của Andy Halls trong 2008/2009”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 15 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Andy Halls trong 2009/2010”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 15 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Andy Halls trong 2010/2011”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 15 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Andy Halls trong 2011/2012”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 15 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Andy Halls trong 2012/2013”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 15 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Andy Halls trong 2013/2014”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 15 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Andy Halls trong 2014/2015”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 15 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Andy Halls trong 2015/2016”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 15 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Andy Halls trong 2016/2017”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 15 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Andy Halls trong 2017/2018”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 15 tháng 7 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Andy Halls tại Soccerbase
Thể loại:
- Sinh năm 1992
- Nhân vật còn sống
- Người Urmston
- Cầu thủ bóng đá Anh
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Stockport County F.C.
- Cầu thủ bóng đá Macclesfield Town F.C.
- Cầu thủ bóng đá English Football League
- Cầu thủ bóng đá National League (bóng đá Anh)
- Cầu thủ bóng đá Chester F.C.
- Cầu thủ bóng đá Chorley F.C.
- Cầu thủ bóng đá F.C. United of Manchester
- Cầu thủ bóng đá Guiseley A.F.C.
- Cầu thủ bóng đá Northern Premier League