Armin Weiß

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Armin Weiß
Sinh5 tháng 11, 1927 (96 tuổi)
Stefling, Nittenau, Đức
Mất7 tháng 12 năm 2010(2010-12-07) (83 tuổi)
Munich, Đức
Quốc tịchĐức
Trường lớpĐại học Regensburg
Đại học Würzburg
Đại học Công nghệ Darmstadt
Giải thưởngHuy chương Liebig 1981
Giải Tương lai phi hạt nhân 2007
Sự nghiệp khoa học
NgànhHóa học vô cơ
Nơi công tácĐại học Heidelberg 1961–1965
Đại học München 1965–1996
Người hướng dẫn luận án tiến sĩUlrich Hofmann
Các sinh viên nổi tiếngGerhard Lagaly, Brigitte Eisenmann

Armin Weiß (sinh ngày 5 tháng 11 năm 1927 - mất 7 tháng 12 năm 2010) là nhà hóa học và cựu chính trị gia người Đức thuộc Đảng Xanh.

Cuộc đời và Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Weiß sinh ngày 5.11.1927 và lớn lên ở Stefling (gần Nittenau), không xa Wackersdorf, nơi mà trong thập niên 1980, ngành công nghiệp hạt nhân của Tây Đức bắt đầu xây một nhà máy tái xử lý hạt nhân (xử lý chất thải hạt nhân để sử dụng lại). Thời đó Weiß đang làm giáo sư môn hóa học vô cơĐại học Ludwig Maximilians tại München, ông đã xin nghỉ phép và bắt đầu xuất hiện trước công chúng kêu gọi chống đối việc xây dựng nhà máy nói trên. Cuối cùng việc xây dựng nhà máy ở Wackersdorf đã phải ngưng lại. Sau đó, ông tham gia vào chính phủ của bang Bayern và tiếp tục chống đối các nhà máy hạt nhân.

Nghiên cứu[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu, ông nghiên cứu chủ yếu về đất sét. Từ lâu người ta đã dùng urê pha với đất sét để sản xuất đồ sứ có chất lượng cao, nhưng mãi tới năm 1961 Weiß mới là người đầu tiên mô tả cơ chế tác động của urê với đất sét.[1][2][3]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Klaus Beneke, Gerhard Lagaly. “Armin Weiss on the occasion of his 75th birthday” (PDF). University of Kiel.
  2. ^ Weiss, Armin (1961). “Eine Schichteinschlußverbindung von Kaolinit mit Harnstoff”. Angewandte Chemie. 73: 736. doi:10.1002/ange.19610732205.
  3. ^ Weiss, Armin (1963). “Ein Geheimnis des chinesischen Porzellans”. Angewandte Chemie. 75: 755. doi:10.1002/ange.19630751604.
  4. ^ “2007 Nuclear-Free Future Lifetime Achievement Award”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]