Artomyces pyxidatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Artomyces pyxidatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Russulales
Họ (familia)Auriscalpiaceae
Chi (genus)Artomyces
Loài (species)A. pyxidatus
Danh pháp hai phần
Artomyces pyxidatus
(Pers.) Jülich (1982)
Danh pháp đồng nghĩa[1]

Clavaria pyxidata Pers. (1794)
Merisma pyxidatum (Pers.) Spreng. (1827)
Clavaria coronata Schwein. (1832)
Clavaria petersii Berk. & M.A.Curtis (1873)
Clavicorona coronata (Schwein.) Doty (1947)

Clavicorona pyxidata (Pers.) Doty (1947)
Artomyces pyxidatus
View the Mycomorphbox template that generates the following list
float
Các đặc trưng nấm
màng bào nhẵn
không có mũ nấm khác biệt
Sự gắn vào của màng bào là không theo quy luật hoặc không áp dụng.
không có thân nấm
vết bào tử màu white
sinh thái học là saprotrophic
khả năng ăn được: inedible

Artomyces pyxidatus là một loài nấm san hô. Điểm đặc trưng nhất của nó là có hình dạng giống như vương miện trên đỉnh và các nhánh của nó. [2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Artomyces pyxidatus (Pers.) Jülich 1982”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2011.
  2. ^ Zheng Y-B, Lu C-H, Zheng Z-H, Lin X-J, Su W-J, Shen Y-M. (2008). “New sesquiterpenes from edible fungus Clavicorona pyxidata”. Helvetica Chimica Acta. 91 (11): 2174–80.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]