Aspidostemon percoriaceus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aspidostemon percoriaceus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Magnoliidae
Bộ (ordo)Laurales
Họ (familia)Lauraceae
Chi (genus)Aspidostemon
Loài (species)A. percoriaceus
Danh pháp hai phần
Aspidostemon percoriaceus
(Kosterm.) Rohwer, 1987
Danh pháp đồng nghĩa
Cryptocarya percoriacea Kosterm., 1957

Aspidostemon percoriaceus là loài thực vật có hoa trong họ Nguyệt quế. Loài này được André Joseph Guillaume Henri Kostermans miêu tả khoa học đầu tiên năm 1957 dưới danh pháp Cryptocarya percoriacea. Năm 1987, Rohwer J. G. & Richter H.G. chuyển nó sang chi Aspidostemon.[1][2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2010). Aspidostemon percoriaceus. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Rohwer J. G. & Richter H.G. 1987. Botanische Jahrbücher für Systematik, Pflanzengeschichte und Pflanzengeographie 109(1): 71.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]