Attention (bài hát của Charlie Puth)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Attention"
Bài hát của Charlie Puth từ album Voicenotes
Phát hành21 tháng 4 năm 2017
Định dạngTải nhạc kỹ thuật số
Thu âm2016–17
Phòng thuPhòng thu tại nhà của Puth (Los Angeles, California)
Thể loạiPop rock
Thời lượng3:31
Hãng đĩaAtlantic
Sáng tác
Sản xuấtCharlie Puth
Video âm nhạc
"Attention" trên YouTube

"Attention" là một bài hát của nam ca sĩ người Mỹ Charlie Puth. Bài hát được phát hành ngày 21 tháng 4 năm 2017 dưới dạng đĩa đơn mở đường cho album thứ hai chưa ra mắt của anh, Voicenotes (2018) bởi Atlantic Records.[2] Đây là một bài hát có âm điệu pop rock với ảnh hưởng từ nhạc soulfunk ở thập niên 80'. Đĩa đơn đã lọt top 10 ở hơn 10 quốc gia, bao gồm cả Pháp, Australia, New Zealand, Anh Quốc, Philippines và Hoa Kỳ.

Phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Ý tưởng ban đầu của "Attention" bắt đầu được phát triển vào năm 2016 khi Charlie Puth ghi lại các bài hát trong chuyến lưu diễn tại Nhật Bản.

Charlie đã trình bày bài hát này trong "cuộc triển lãm âm nhạc hấp dẫn" tại Los Angeles với tên gọi "The Attention Room" vào 19 tháng 4. Hai ngày sau, "Attention" chính thức được phát hành trong album. [3]

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

"Attention" là một bài hát theo thể loại pop rock [4] có các yếu tố của những năm 1980 [5]. Trong bài hát, anh ấy có một cô người yêu chỉ muốn nhận được sự chú ý của Charlie về phía mình..[6]

Quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát đã được phát vào ngày đầu tiên trên Snapchat.[7] Charlie biểu diễn trực tiếp lần đầu tiên tại chương trình The Voice vào 10 tháng 5 năm 2017.[8] Anh cũng biểu diễn trên The Tonight Show Jimmie Fallon vào ngày 18 tháng 5 năm 2017.[9]

Đánh giá chuyên môn[sửa | sửa mã nguồn]

Mike Wass cho rằng "Attention" là "bài hát của mùa Hè". Anh đã thêm vào đó, Charlie "vẫn còn một chàng trai, chỉ cần thêm một chút mệt mỏi và rất nhiều sẵn sàng để nói chuyện tâm trí của mình." Ông ca ngợi cách sản xuất của bài hát, ông ấy nói rằng "sự táo bạo cũng đi qua trên những sản xuất mà Charlie xử lý mình, có sự kết hợp của bass và disco."[10]

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Video âm nhạc chính thức của bài hát được phát hành vào 24 tháng 4 năm 2017. MV đã được quay tại Samara Weaving, Los Angeles.[11] trong suốt MV bài hát, anh đã nhận ra rằng cô ta chỉ muốn ở xung quanh anh vì sự chú ý và các động cơ thầm kín thay vì yêu anh ta cho.

Hiện tại sau 2 tháng ra mắt (10/6/2017), video đã nhận được hơn 110 triệu lượt xem trên YouTube.[12]

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2017) Vị trí
cao nhất
Argentina (Monitor Latino)[13] 19
Úc (ARIA)[14] 10
Áo (Ö3 Austria Top 40)[15] 11
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[16] 15
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[17] 2
Canada (Canadian Hot 100)[18] 6
Chile Anglo (Monitor Latino)[19] 6
Colombia (National-Report)[20] 67
Croatia (HRT)[21] 6
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[22] 17
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[23] 13
Đan Mạch (Tracklisten)[24] 12
Ecuador (National-Report)[25] 11
Euro Digital Songs (Billboard)[26] 5
Pháp (SNEP)[27] 3
songid field is MANDATORY FOR GERMAN CHARTS 9
Greece Digital Songs (Billboard)[28] 5
Hungary (Rádiós Top 40)[29] 7
Hungary (Single Top 40)[30] 5
Hungary (Stream Top 40)[31] 4
Ireland (IRMA)[32] 11
Israel (Media Forest)[33] 1
Ý (FIMI)[34] 10
Latvia (Latvijas Top 40)[35] 1
Lebanon (Lebanese Top 20)[36] 3
Luxembourg Digital Songs (Billboard)[37] 8
Malaysia (RIM)[38] 2
Mexico (Monitor Latino)[39] 10
Mexico Airplay (Billboard)[40] 2
Mexico Ingles Airplay (Billboard)[41] 1
Hà Lan (Dutch Top 40)[42] 11
Hà Lan (Single Top 100)[43] 20
New Zealand (Recorded Music NZ)[44] 6
Na Uy (VG-lista)[45] 13
Panama Anglo (Monitor Latino)[46] 5
Philippines (Philippine Hot 100)[47] 9
Ba Lan (Polish Airplay Top 100)[48] 3
Bồ Đào Nha (AFP)[49] 3
Romania (Media Forest)[50] 4
Russia Airplay (Tophit)[51] 2
Scotland (Official Charts Company)[52] 12
Slovakia (Rádio Top 100)[53] 14
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[54] 8
Slovenia (SloTop50)[55] 16
South Korea International Chart (Gaon)[56] 9
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[57] 10
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[58] 20
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[59] 6
Anh Quốc (OCC)[60] 9
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[61] 5
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[62] 27
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[63] 1
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[64] 38
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[65] 1
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[66] 9
Venezuela English (Record Report)[67] 1

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

}}
Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[68] 2× Bạch kim 140.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[69] Vàng 15.000double-dagger
Bỉ (BEA)[70] Bạch kim 0double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[71] Vàng 15,000double-dagger
Pháp (SNEP)[72] Bạch kim 150,000double-dagger
Đức (BVMI)[73] Vàng 150.000double-dagger
Ý (FIMI)[74] 2× Bạch kim 100.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[75] Bạch kim 30.000double-dagger
South Korea (Gaon)[76]  Không có 225,647 
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[77] Bạch kim 40.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[78] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[79] Bạch kim 1.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Wass, Mike (ngày 24 tháng 4 năm 2017). “Love Goes (Very) Wrong In Charlie Puth's 'Attention' Video”. Idolator. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2017.
  2. ^ “Charlie Puth Reveals Title of His New Album, Performs 'Attention' on 'TODAY': Watch”. Billboard. ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  3. ^ Brandle, Lars (ngày 21 tháng 4 năm 2017). “Attention! Charlie Puth's New Single Has Just Dropped?”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
  4. ^ Brohier, Miles (ngày 4 tháng 6 năm 2017). “Boyzone to tour in 2018”. The Sunday Times. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  5. ^ Pareles, Jon; Caramanica, Jon; Russonello, Giovanni (ngày 21 tháng 4 năm 2017). “The Playlist: The War on Drugs and Lana Del Rey Deliver Two Kinds of Reveries”. The New York Times. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2017.
  6. ^ “Attention Musical Notes”. musicnotes.com. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
  7. ^ “Instagram post by samara weaving • Apr 26, 2017 at 11:15pm UTC”. Instagram. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  8. ^ “Charlie Puth's 'Attention' Performance On 'The Voice' Was Sexy: Watch Here!”. Directlyrics.com. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
  9. ^ “VIDEO: Charlie Puth Performs 'Attention' on TONIGHT SHOW” (bằng tiếng Anh). Broadwayworld.com. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
  10. ^ Wass, Mike (ngày 21 tháng 4 năm 2017). “Charlie Puth Takes It To The Next Level With 'Attention'. Idolator. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2017.
  11. ^ “Instagram post by samara weaving • Apr 25, 2017 at 2:05am UTC”. Instagram. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  12. ^ Charlie Puth - Attention [Official Video]
  13. ^ “Top 20 Argentina – Del 4 al 10 de Septiembre, 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 4 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2017.
  14. ^ "Australian-charts.com – Charlie Puth – Attention" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2017.
  15. ^ "Austriancharts.at – Charlie Puth – Attention" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2017.
  16. ^ "Ultratop.be – Charlie Puth – Attention" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2017.
  17. ^ "Ultratop.be – Charlie Puth – Attention" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2017.
  18. ^ "Charlie Puth Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2017.
  19. ^ “Top 20 Anglo Chile – Del 10 al 16 de Julio, 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 15 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2017.
  20. ^ “Top 100 Colombia - Semana 30 del 2017 - Del 20/07/2017 al 26/07/2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. ngày 28 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2017.
  21. ^ “Croatia ARC TOP 40”. HRT. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  22. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 30. týden 2017. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2017.
  23. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 23. týden 2017. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017.
  24. ^ "Danishcharts.com – Charlie Puth – Attention" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2017.
  25. ^ “Top 100 Ecuador - Semana 28 del 2017 - Del 07/07/2017 al 14/07/2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. ngày 14 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2017.
  26. ^ “Charlie Puth – Chart history”. Billboard Euro Digital Songs for Charlie Puth. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017.[liên kết hỏng]
  27. ^ "Lescharts.com – Charlie Puth – Attention" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  28. ^ “Greece Digital Songs - Artist History”. billboard.com. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.[liên kết hỏng]
  29. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2017.
  30. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2017.
  31. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2017.
  32. ^ "The Irish Charts – Search Results – Attention" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
  33. ^ "Charlie Puth – Attention Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017 – qua Wayback Machine.
  34. ^ "Italiancharts.com – Charlie Puth – Attention" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2017.
  35. ^ “Latvijas Top 40”. Latvijas Radio. ngày 26 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  36. ^ “Charlie Puth Lebanese Chart Top 20 History”. The Official Lebanese Top 20. ngày 5 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  37. ^ “Luxembourg Digital Songs chart History - Charlie Puth”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.[liên kết hỏng]
  38. ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles in Malaysia”. Recording Industry Association of Malaysia. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017.
  39. ^ “Top 20 Mexico – Del 3 al 10 de Julio, 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 3 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  40. ^ “Mexico Airplay”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2017.[liên kết hỏng]
  41. ^ “Charlie Puth – Chart history (Mexico Ingles Airplay)”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017.[liên kết hỏng]
  42. ^ "Nederlandse Top 40 – week 30, 2017" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2017.
  43. ^ "Dutchcharts.nl – Charlie Puth – Attention" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2017.
  44. ^ "Charts.nz – Charlie Puth – Attention" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017.
  45. ^ "Norwegiancharts.com – Charlie Puth – Attention" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2017.
  46. ^ “Top 20 Anglo Panamá – Del 10 al 21 Ago 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 21 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2017.
  47. ^ “BillboardPH Hot 100”. Billboard Philippines. ngày 17 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2017.
  48. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
  49. ^ "Portuguesecharts.com – Charlie Puth – Attention" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2017.
  50. ^ http://www.mediaforest.ro/weeklycharts/HistoryWeeklyCharts.aspx
  51. ^ “Official Russia Top 100 Airplay Chart (week 27)” (bằng tiếng Nga). Tophit. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2017.
  52. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2017.
  53. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 38. týden 2017. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2017.
  54. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 23. týden 2017. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017.
  55. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2017.
  56. ^ “Gaon Download Chart – Issue date: 2017.04.23 – 2017.04.29”. Gaon Chart. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2017.
  57. ^ "Spanishcharts.com – Charlie Puth – Attention" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2017.
  58. ^ "Swedishcharts.com – Charlie Puth – Attention" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  59. ^ "Swisscharts.com – Charlie Puth – Attention" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  60. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2017.
  61. ^ "Charlie Puth Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2017.
  62. ^ "Charlie Puth Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  63. ^ "Charlie Puth Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2017.
  64. ^ "Charlie Puth Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2017.
  65. ^ "Charlie Puth Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2017.
  66. ^ "Charlie Puth Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017.
  67. ^ “Anglo” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. ngày 2 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2017.
  68. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 25 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2017.
  69. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Charlie Puth – Attention” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  70. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2017.
  71. ^ “Charlie Puth "Attention". IFPI Denmark. ngày 11 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2017.
  72. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Charlie Puth – Attention” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  73. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Charlie Puth; 'Attention')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2017.
  74. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Charlie Puth – Attention” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2017. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Attention" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  75. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Charlie Puth – Attention” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2017.
  76. ^ 2017년 08월 Download Chart (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2017. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  77. ^ (tiếng Tây Ban Nha) “Charlie Puth - Attention”. Portal de Música. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2017.
  78. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Charlie Puth – Attention” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2017. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Attention vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  79. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Charlie Puth – Attention” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2017.