Bản mẫu:Bảng giới địa chất
Các đại và giới ánh xạ vào liên đại
| ||
Các đại và giới trong liên đại Hiển sinh[1][2] | ||
Đại địa chất | Khoảng thời gian |
Xác định: |
---|---|---|
Đại Tân sinh | Hiện tại — 65,5 ± 0,3 Ma |
Nhiều điểm GSSP |
Đại Trung sinh | 65,5 ± 0,3 Ma — 251,0 ± 0,4 Ma |
Nhiều điểm GSSP |
Đại Cổ sinh | 251,0 ± 0,4 Ma — 542,0 ± 1,0 Ma |
Chủ yếu là các điểm GSSP |
Đại Tân Nguyên sinh | 542,0 ± 1,0 Ma — 1.000 Ma |
Ít điểm GSSP |
Đại Trung Nguyên sinh | 1.000 Ma — 1.600 Ma |
Tất cả là các điểm GSSA |
Đại Cổ Nguyên sinh | 1.600 Ma — 2.500 Ma |
Tất cả là các điểm GSSA |
Các đại và giới trong liên đại Thái cổ
2.500 Ma — năm < 3.600 Ma Các lớp đá cổ hơn 2,5 tỷ năm — lớp đá trẻ hơn 3,6 tỷ năm[1][2] | ||
Đại Tân Thái cổ | 2.500 Ma — 2.800 Ma |
(chỉ có các điểm GSSA) |
Đại Trung Thái cổ | 2.800 Ma — 3.200 Ma |
|
Đại Cổ Thái cổ | 3.200 Ma — 3.600 Ma |
|
Đại Tiền Thái cổ | 3.600 Ma — Trái Đất hình thành |
Lớp vỏ Trái Đất rắn lại Khoảng 3.800 Ma[3] |
Ghi chú: Các lớp đá cổ hơn 2.500 Ma là hiếm do hoạt động kiến tạo tái sinh lớp vỏ Trái Đất. |
- ^ a b c ICS, bởi Gabi Ogg. “International Stratigraphic Chart” (PDF). Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - ^ a b c F.M. Gradstein, J.G. Ogg, A.G. Smith, và ctv., "A Geologic Time Scale 2004", (2004; Nhà in Đại học Cambridge)
- ^ “Rockman's Geologic Time Chart”. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp)