Bản mẫu:Bảng giới địa chất

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
s  sử
Các đại và giới ánh xạ vào liên đại
Các đại và giới trong liên đại Hiển sinh[1][2]
Đại địa chất
Khoảng thời gian
Xác định:
Đại Tân sinh
Hiện tại — 65,5 ± 0,3 Ma
Nhiều điểm GSSP
Đại Trung sinh
65,5 ± 0,3 Ma — 251,0 ± 0,4 Ma
Nhiều điểm GSSP
Đại Cổ sinh
251,0 ± 0,4 Ma — 542,0 ± 1,0 Ma
Chủ yếu là các điểm GSSP
Các đại và giới trong liên đại Nguyên sinh
542,0 ± 1,0 Ma — 2.500 Ma[1][2]
Đại Tân Nguyên sinh
542,0 ± 1,0 Ma — 1.000 Ma
Ít điểm GSSP
Đại Trung Nguyên sinh
1.000 Ma — 1.600 Ma
Tất cả là các điểm GSSA
Đại Cổ Nguyên sinh
1.600 Ma — 2.500 Ma
Tất cả là các điểm GSSA
Các đại và giới trong liên đại Thái cổ
2.500 Ma — năm < 3.600 Ma
Các lớp đá cổ hơn 2,5 tỷ năm — lớp đá trẻ hơn 3,6 tỷ năm[1][2]
Đại Tân Thái cổ
2.500 Ma — 2.800 Ma
(chỉ có các điểm GSSA)
Đại Trung Thái cổ
2.800 Ma — 3.200 Ma
Đại Cổ Thái cổ
3.200 Ma — 3.600 Ma
Đại Tiền Thái cổ
3.600 Ma — Trái Đất hình thành
Lớp vỏ Trái Đất rắn lại
Khoảng 3.800 Ma[3]
Ghi chú: Các lớp đá cổ hơn 2.500 Ma là hiếm do hoạt động kiến tạo tái sinh lớp vỏ Trái Đất.
  1. ^ a b c ICS, bởi Gabi Ogg. “International Stratigraphic Chart” (PDF). Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  2. ^ a b c F.M. Gradstein, J.G. Ogg, A.G. Smith, và ctv., "A Geologic Time Scale 2004", (2004; Nhà in Đại học Cambridge)
  3. ^ “Rockman's Geologic Time Chart”. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)