Bản mẫu:Goalscorers/testcases2

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giải thi đấu thử nghiệm[sửa mã nguồn]

Tất cả[sửa mã nguồn]

Lỗi Lua trong Mô_đun:Goalscorers tại dòng 617: attempt to compare nil with string.

Vòng playoff[sửa mã nguồn]

Đang có 7 bàn thắng ghi được trong 8 trận đấu, trung bình 0.88 bàn thắng mỗi trận đấu (tính đến ngày 2 tháng 12 năm 2018).

3 bàn

  • Thụy Điển Zlatan Ibrahimović

2 bàn

  • Cộng hòa Ireland Jonathan Walters
  • Ukraina Andriy Yarmolenko

Tất cả các bảng[sửa mã nguồn]

Lỗi Lua trong Mô_đun:Goalscorers tại dòng 617: attempt to compare nil with string.

Bảng G[sửa mã nguồn]

Lỗi Lua trong Mô_đun:Goalscorers tại dòng 617: attempt to compare nil with string.

Bảng D (với tối thiểu)[sửa mã nguồn]

Đã có 51 bàn thắng ghi được trong 30 trận đấu, trung bình 1.7 bàn thắng mỗi trận đấu.Không có bàn thắng nào khớp với tiêu chí được yêu cầu.

Bảng Y[sửa mã nguồn]

Đang có 85 bàn thắng ghi được trong 20 trận đấu, trung bình 4.25 bàn thắng mỗi trận đấu (tính đến ngày 22 tháng 11 năm 2018).

15 bàn

8 bàn

  • Thụy Điển Zlatan Ibrahimović

1 bàn

  • Afghanistan John Smith
  • Algérie John Smith
  • Andorra John Smith
  • Bahamas John Smith
  • Bosna và Hercegovina John Smith
  • Bulgaria John Smith
  • Bỉ John Smith
  • Bờ Biển Ngà John Smith
  • Cameroon John Smith
  • Campuchia John Smith
  • Canada John Smith
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất John Smith
  • Cộng hòa Trung Phi John Smith
  • Djibouti John Smith
  • Gambia John Smith
  • Guam John Smith
  • Guatemala John Smith
  • Honduras John Smith
  • Hy Lạp John Smith
  • Hàn Quốc John Smith
  • Iraq John Smith
  • Kosovo John Smith
  • Malaysia John Smith
  • Maldives John Smith
  • Montenegro John Smith
  • Montserrat John Smith
  • Nam Sudan John Smith
  • Nouvelle-Calédonie John Smith
  • New Zealand John Smith
  • Nigeria John Smith
  • Nhà nước Palestine John Smith
  • Peru John Smith
  • Phần Lan John Smith
  • Qatar John Smith
  • Singapore John Smith
  • Slovenia John Smith
  • Tajikistan John Smith
  • Thổ Nhĩ Kỳ John Smith
  • Thụy Điển John Smith
  • Trinidad và Tobago John Smith
  • Đài Bắc Trung Hoa John Smith
  • Turkmenistan John Smith
  • Venezuela John Smith
  • Wales John Smith
  • Áo John Smith
  • Ý John Smith
  • Ấn Độ John Smith

Bảng Z[sửa mã nguồn]

Đang có 149 bàn thắng ghi được trong 20 trận đấu, trung bình 7.45 bàn thắng mỗi trận đấu (tính đến ngày 22 tháng 11 năm 2018).

19 bàn

  • Anh Oak
  • Anh Oak Hill
  • Anh Oak Ridge
  • Anh Oakley Park
  • Anh Oakley River

1 bàn

  • Anguilla John Smith
  • Anh John Smith
  • Antigua và Barbuda John Smith
  • Bangladesh John Smith
  • Belize John Smith
  • Botswana John Smith
  • Brasil John Smith
  • Burkina Faso John Smith
  • Chile John Smith
  • Costa Rica John Smith
  • Cuba John Smith
  • Cộng hòa Dominica John Smith
  • Cộng hòa Séc John Smith
  • Ecuador John Smith
  • Eritrea John Smith
  • Grenada John Smith
  • Guinea Xích Đạo John Smith
  • Hà Lan John Smith
  • Iran John Smith
  • Kazakhstan John Smith
  • Kenya John Smith
  • Latvia John Smith
  • Lesotho John Smith
  • Liberia John Smith
  • Libya John Smith
  • Litva John Smith
  • Lào John Smith
  • Maroc John Smith
  • Mauritanie John Smith
  • Moldova John Smith
  • Myanmar Aung San Suu Kyi
  • Myanmar John Smith
  • Nepal John Smith
  • Nhật Bản John Smith
  • Pakistan John Smith
  • Paraguay John Smith
  • Philippines John Smith
  • Quần đảo Cayman John Smith
  • Quần đảo Solomon John Smith
  • Quần đảo Virgin thuộc Mỹ John Smith
  • România John Smith
  • Rwanda John Smith
  • San Marino John Smith
  • Scotland John Smith
  • Scotland Thomas Smith
  • Somalia John Smith
  • Sri Lanka John Smith
  • Sénégal John Smith
  • Thụy Sĩ John Smith
  • Uruguay John Smith
  • Vanuatu John Smith
  • Yemen John Smith
  • Zimbabwe John Smith
  • Ả Rập Xê Út John Smith

Vòng prequalifying[sửa mã nguồn]

Đã có 3 bàn thắng ghi được trong 3 trận đấu, trung bình 1 bàn thắng mỗi trận đấu.

2 bàn

  • Thụy Điển Zlatan Ibrahimović

1 bàn

  • Ba Lan Robert Lewandowski