Bản mẫu:Mm to in

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tài liệu bản mẫu[xem] [sửa] [lịch sử] [làm mới]
Cách dùng
{{mm to in | num | abbr | spell | precision | wiki}}

Tham số in nghiêng là tham số tùy chọn:

  • num là tham số bắt buộc, xác định số mi-li-mét để chuyển sang inch. Xin đừng định dạng tham số này; tức là hãy dùng 1234 thay vì 1.234.
  • abbr có thể lấy giá trị là mos, yes, hoặc no. Mos sẽ hiển thị tên đơn vị như đã chọn trong Manual of Style for dates and numbers (mi-li-mét, in); yes sẽ hiển thị tên viết tắt của đơn vị (mm, in); và no sẽ hiện thị tên đầy đủ của đơn vị (mi-li-mét, inch). Giá trị mặc định là mos.
  • spell: không quan trọng vì trong tiếng Việt đều dùng là mi-li-mét.
  • precision là số lượng số thập phân trong giá trị chuyển đổi. Mặc định là 1.
  • wiki xác định tên đơn vị có cần wiki hóa hay không và có thể có giá trị là yes hoặc no. Giá trị mặc định là no.

Tham số viết hoa hay không không quan trọng.

Ví dụ
Ký hiệu Manual of Style: {{mm to in|100}} → 100 mi-li-mét (3,9 in)
Ký hiệu ngắn: {{mm to in|100|abbr=yes}} → 100 mm (3,9 in)
Ký hiệu dài: {{mm to in|num=100|abbr=no|spell=Commonwealth|precision=2|wiki=yes}} → 100 mi-li-mét (3,94 inch)

Xem thêm[sửa mã nguồn]