Barış Yardımcı
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Barış Yardımcı | ||
Ngày sinh | 14 tháng 8, 1992 | ||
Nơi sinh | Malazgirt, Thổ Nhĩ Kỳ | ||
Chiều cao | 1,77 m (5 ft 10 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ phải | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Bursaspor | ||
Số áo | 26 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2003–2004 | Dudulluspor | ||
2004–2006 | Kartalspor | ||
2006–2010 | Fenerbahçe | ||
2010–2011 | Kasımpaşa | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2014 | Hatayspor | 71 | (0) |
2012–2013 | → Menemen Bld. (mượn) | 29 | (0) |
2014–2017 | Gaziantepspor | 88 | (0) |
2017– | Bursaspor | 1 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007 | U-15 Thổ Nhĩ Kỳ | 2 | (0) |
2007–2008 | U-16 Thổ Nhĩ Kỳ | 18 | (1) |
2008–2009 | U-17 Thổ Nhĩ Kỳ | 11 | (1) |
2015 | A2 Thổ Nhĩ Kỳ | 1 | (0) |
2017– | Thổ Nhĩ Kỳ | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 8 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 11 năm 2017 |
Barış Yardımcı (sinh ngày 14 tháng 8 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ thi đấu cho Bursaspor ở vị trí hậu vệ phải.[1]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Anh thi đấu ở nhiều cấp độ trẻ cho Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ. Anh ra mắt cho đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ trong trận giao hữu thua 2-0 trước România ngày 9 tháng 11 năm 2017.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Profile TFF
- ^ “ROMANYA 2-0 TÜRKİYE - A Milli Takım Haber Detayları TFF”. www.tff.org.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Barış Yardımcı tại Soccerway