Bước tới nội dung

Biendongella

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Biendongella
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Gobiiformes
Họ: Oxudercidae
Phân họ: Amblyopinae
Chi: Biendongella
Prokofiev, 2015
Loài điển hình
Biendongella iljini
Prokofiev, 2015

Biendongella là một chi cá bống thuộc họ Oxudercidae. Chi này được lập bởi Artem Mikhailovich Prokofiev vào năm 2015.[1][2]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên chi được đặt theo tên gọi của Biển Đông trong tiếng Việt, hậu tố –ella trong tiếng Latinh mang tính giảm nhẹ nghĩa cho danh từ, cũng là vùng biển mà hai loài cá này được phát hiện đầu tiên.[3]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Fishes of the World của Joseph S. Nelson (2016, tái bản lần 5), Biendongella nằm trong phân họ Amblyopinae, trước đây thuộc họ Cá bống trắng (Gobiidae), và hiện nằm trong họ Oxudercidae.[4] Tuy nhiên, một số tài liệu sau đó, như Parenti (2021), vẫn còn ghi nhận Biendongella trong họ Gobiidae.[5]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này hiện có 2 loài sau được ghi nhận:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Prokofiev, A. M. (2015). “An overview of gobies of the subfamily Amblyopinae (Gobiidae) from the Western South China Sea (Vietnam and Indonesia) and Pacific waters of the Philippines”. Journal of Ichthyology. 55 (6): 783–791. doi:10.1134/S003294521506017X. ISSN 1555-6425.
  2. ^ Murdy, Edward O. (2017). “Corrections and clarifications to the descriptions of Biendongella and Sovvityazius (Perciformes: Gobiidae)” (PDF). Zootaxa. 4276 (1): 127–128. doi:10.11646/zootaxa.4276.1.7. ISSN 1175-5334. PMID 28610220.
  3. ^ Christopher Scharpf biên tập (2024). “Order Gobiiformes: Family Oxudercidae (p-z)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  4. ^ Nelson, Joseph S.; Grande, Terry C.; Wilson, Mark V. H. (2016). Fishes of the World (ấn bản thứ 5). New Jersey: John Wiley & Sons. tr. 330. ISBN 978-1-118-34233-6.
  5. ^ Parenti, Paolo (2021). “A checklist of the gobioid fishes of the world (Percomorpha: Gobiiformes)”. Iranian Journal of Ichthyology. 8: 480 trang. doi:10.22034/iji.v8i0.556. ISSN 2383-0964.