Bluefield, West Virginia

(Đổi hướng từ Bluefield, Tây Virginia)
Bluefield, West Virginia
—  Thành phố  —
Thành phố Bluefield
Trên bên trái: Trung tâm Trên bên phải: Bluefield High School Bottom left: Mitchell Stadium
Trên bên trái: Trung tâm
Trên bên phải: Bluefield High School
Bottom left: Mitchell Stadium
Tên hiệu: Nature's Air Conditioned City
Location in Mercer County and the state of West Virginia.
Location in Mercer County and the state of West Virginia.
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/West Virginia", "Bản mẫu:Bản đồ định vị West Virginia", và "Bản mẫu:Location map West Virginia" đều không tồn tại.Vị trí ở bang West Virginia
CountryHoa Kỳ
StateWest Virginia
QuậnMercer
Chính quyền
 • Thị trưởngTom Cole
Diện tích
 • Thành phố8,86 mi2 (22,95 km2)
 • Đất liền8,86 mi2 (22,95 km2)
 • Mặt nước0 mi2 (0 km2)
Độ cao2,611 ft (795,8 m)
Dân số (2010)[1]
 • Thành phố10.447
 • Ước tính (2014)[2]10.448
 • Mật độ1.179,1/mi2 (455,3/km2)
 • Vùng đô thị107.578
Múi giờEST (UTC-5)
 • Mùa hè (DST)EDT (UTC-4)
ZIP code24701
FIPS code54-08524
GNIS feature ID1553939[3]
Trang webTrang web chính thức

Bluefield, West Virginia là một thành phố thuộc tiểu bang Tây Virginia, Hoa Kỳ. Dân số là 10.447 người tại Cuộc Tổng điều tra Dân số Hoa Kỳ năm 2010 | Tổng điều tra dân số năm 2010 của Hoa Kỳ năm 2010. Đây là thành phố chính của khu vực tiểu đô thị WV - VA với dân số 107.342.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Bluefield tọa lạc tại 37°15′44″B 81°13′7″T / 37,26222°B 81,21861°T / 37.26222; -81.21861 (37.262219, -81.218674)[4] ở dãy Appalachia ở Tây Virginia gần Bluefield, Virginia.

Theo Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ, thành phố có tổng diện tích là 8,86 dặm vuông (22,95 km2), tất cả đất đai.

Dân số[sửa | sửa mã nguồn]

Theo điều tra dân số năm 2010, thành phố có dân số 10.447 người, 4.643 hộ gia đình và 2.772 gia đình cư trú trong thành phố. Mật độ dân số là 1.179,1 người trên một dặm vuông (455,3 / km2). Có 5.457 căn hộ với mật độ trung bình là 615,9 mỗi dặm vuông (237,8 / km2). Thành phần chủng tộc của thành phố là 73,7% người da trắng, 23,0% người Mỹ gốc Phi, 0,3% người Mỹ bản địa, 0,5% người Châu Á, 0,2% từ các chủng tộc khác, và 2,3% từ hai chủng tộc trở lên. Người gốc Tây Ban Nha hoặc La tinh của bất kỳ chủng tộc nào là 0,9% dân số.

Có 4.643 hộ gia đình, trong đó 26,1% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 38,6% là các cặp vợ chồng sống chung với nhau, 16,5% là nữ chủ hộ không có chồng, 4,6% có chủ hộ nam không có vợ; 40,3% không phải là gia đình. 35,0% số hộ gia đình bao gồm các cá nhân và 15,1% có người sống một mình khi đó đã 65 tuổi trở lên. Quy mô hộ trung bình là 2,21 và quy mô gia đình trung bình là 2,83.

Độ tuổi trung bình của thành phố là 43,1 năm. 20,8% cư dân dưới 18 tuổi; 9,2% ở độ tuổi từ 18 đến 24; 22,2% là từ 25 đến 44; 28,6% là từ 45 đến 64; Và 19,2% có độ tuổi từ 65 trở lên. Các trang điểm giới tính của thành phố là 46,8% nam và 53,2% nữ.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “American FactFinder”. United States Census Bureau. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013.
  2. ^ “Population Estimates”. United States Census Bureau. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ “US Board on Geographic Names”. United States Geological Survey. ngày 25 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.
  4. ^ “US Gazetteer files: 2010, 2000, and 1990”. United States Census Bureau. ngày 12 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011.