Bože Pravde

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Боже правде
Tiếng Anh: God of Justice
Bože pravde

Quốc ca của  Serbia
LờiJovan Đorđević, 1872
NhạcDavorin Jenko, 1872
Mẫu âm thanh

Bože Pravde (tiếng Serbia Kiril: Боже правде, tiếng Việt: Chúa của công lý) là quốc ca Serbia. Nó được sáng tác năm 1872 bởi 2 nhạc sĩ Davorin Jenko & Jovan Đorđević.

Lời[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Serbia Kiril[sửa | sửa mã nguồn]

I

Боже правде, ти што спасе
од пропасти досад нас,
чуј и одсад наше гласе
и од сад нам буди спас.

Моћном руком води, брани
будућности српске брод,
Боже спаси, Боже храни,(*)
српске земље, српски род!(*)

Сложи српску браћу драгу
на свак дичан славан рад,
слога биће пораз врагу
а најјачи српству град.
II
Нек на српско ведро чело
твог не падне гнева гром
Благослови Србу село
поље, њиву, град и дом!

Кад наступе борбе дани
к’ победи му води ход
Боже спаси, Боже храни
српске земље, српски род!
III
Из мрачнога сину гроба
српске славе нови сјај
настало је ново доба
Нову срећу, Боже дај!

Отаџбину српску брани
пет вековне борбе плод
Боже спаси, Боже брани
моли ти се српски род!

Tiếng Serbia Latin[sửa | sửa mã nguồn]

I

Bože pravde, ti što spase

od propasti dosad nas,

čuj i odsad naše glase

i od sad nam budi spas.

Moćnom rukom vodi, brani

budućnosti srpske brod,

𝄆 Bože spasi, Bože hrani,

srpske zemlje, srpski rod! 𝄇

II

Složi srpsku braću dragu

na svak dičan slavan rad,

sloga biće poraz vragu

a najjači srpstvu grad.

Nek na srpskoj blista grani

bratske sloge zlatan plod,

𝄆 Bože spasi, Bože hrani

srpske zemlje, srpski rod! 𝄇

III

Nek na srpsko vedro čelo

tvog ne padne gneva grom

Blagoslovi Srbu selo

polje, njivu, grad i dom!

Kad nastupe borbe dani

k pobedi mu vodi hod

𝄆 Bože spasi, Bože hrani

srpske zemlje, srpski rod! 𝄇

IV

Iz mračnoga sinu groba

srpske slave novi sjaj

nastalo je novo doba

Novu sreću, Bože daj!

Otadžbinu srpsku brani

petvekovne borbe plod

𝄆 Bože spasi, Bože brani

moli ti se srpski rod! 𝄇

Dịch sang tiếng Việt

Chúa của công lý, ơn Người đã cứu chúng con

Từ trong vực thẳm nô lệ sâu nhất,

Lắng nghe tiếng nói của những người con nơi đây

Giúp đỡ chúng con trong quá khứ.


Bằng bàn tay mạnh mẽ của Người

Người vẫn bảo vệ chúng con trên con đường gập ghềnh,

𝄆 Xin Chúa hãy cứu rỗi và nuôi dưỡng,

Đất nước Serbia, con đường Serbia! 𝄆


II

Mong sao anh em ta đoàn kết bình yên

Tình yêu thương sẽ không bao giờ thất bại,

Mong sao bọn thù địch đáng ghét kia

Đừng chiến thắng quân đội chúng ta.


Hãy để cho những quả ngọt của tình thống nhất

Kết trên những ngọn cây của ân sủng tự do,

𝄆 Xin Chúa hãy cứu rỗi và nuôi dưỡng,

Đất nước Serbia, con đường Serbia! 𝄆


III

Ôi Thượng đế! Bọn địch hãy tránh xa sự báo thù của Người

Cơn bão mà Người giáng xuống

Xin Người hãy phù hộ từng ngôi làng Serbia

Từng ngọn núi, cánh đồng, thành phố và ngôi nhà!


Khi người chỉ huy của chúng con xông pha trận mạc

Và chiến thắng dẫn đường cho ông ấy

𝄆 Xin Chúa hãy cứu rỗi và nuôi dưỡng,

Đất nước Serbia, con đường Serbia! 𝄆


IV

Những người con từ trong nấm mồ trỗi dậy

Và vinh quang mới của Serbia được sinh ra

Kỷ nguyên mới mở ra trên đất nước này

Mong đất nước được Chúa phù hộ!


Người đã bảo vệ quê hương Serbia này

Đây là thành quả năm trăm năm đấu tranh

𝄆 Xin Chúa hãy cứu rỗi và nuôi dưỡng,

Đất nước Serbia, con đường Serbia! 𝄆

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]