Bouclier (tàu khu trục Pháp)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tàu khu trục Bouclier đang di chuyển
Lịch sử
Pháp
Tên gọi Bouclier
Đặt tên theo Shield
Xưởng đóng tàu Chantiers et Ateliers Augustin Normand, Le Havre
Đặt lườn 1909
Hạ thủy 29 tháng 6 năm 1911
Hoàn thành 1911
Xóa đăng bạ 15 tháng 2 năm 1933
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu Tàu khu trục lớp Bouclier
Trọng tải choán nước 732–809 t (720–796 tấn Anh)
Chiều dài 72,32 m (237 ft 3 in) (o/a)
Sườn ngang 7,6–8 m (24 ft 11 in–26 ft 3 in)
Mớn nước 2,9–3,3 m (9 ft 6 in–10 ft 10 in)
Công suất lắp đặt
Động cơ đẩy 3 trục; 3 turbine hơi nước Parsons
Tốc độ 30 hải lý trên giờ (56 km/h; 35 mph)
Tầm xa 1.200–1.600 nmi (2.200–3.000 km; 1.400–1.800 mi) at 12–14 hải lý trên giờ (22–26 km/h; 14–16 mph)
Thủy thủ đoàn tối đa 80–83
Vũ khí
  • 2 × pháo 100 mm (3,9 in) Mle 1893
  • 4 × pháo 65 mm (2,6 in) Mle 1902
  • 2 × cặp ống phóng ngư lôi 450 mm (17,7 in)

Bouclier là tên của một lớp tàu khu trục được đóng cho Hải quân Pháp vào đầu thế kỷ 20.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

  • Couhat, Jean Labayle (1974). French Warships of World War I. London: Ian Allen. ISBN 0-7110-0445-5.
  • Gardiner, Robert; Gray, Randal (1985). Conway's All The World's Fighting Ships 1906–1921. London: Conway Maritime Press. ISBN 0-85177-245-5.

Bản mẫu:Lớp tàu khu trục Bouclier