Bromargyrit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bromargyrit
Bromargyrit với bạc, San Onofre, Mexico.
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật halide
Công thức hóa họcAgBr
Phân loại Strunz3.AA.15
Hệ tinh thểĐẳng cự
Lớp tinh thểLục bát diện (m3m)
H-M (4/m 3 2/m)
Nhóm không gianFm3m
Ô đơn vịa = 5,7745 Å; Z = 4
Nhận dạng
Màuánh vàng, nâu ánh lục, lục tươi
Cát khaikhông quan sát thấy
Vết vỡbất thường/không đều, bán vỏ sò
Độ bềncó thể cắt được
Độ cứng Mohs2 12
Ánhkim cương, nhựa, sáp
Màu vết vạchtrắng tới trắng ánh vàng
Tính trong mờtrong suốt, trong mờ
Tỷ trọng riêng6,474
Thuộc tính quangđẳng hướng
Chiết suấtn = 2,253
Khúc xạ képδ = 0,000
Tham chiếu[1][2][3]

Bromyrit hay bromargyrit là một dạng khoáng vật tự nhiên của bạc bromide, được tìm thấy chủ yếu tại Mexico và Chile. Độ cứng của nó là khoảng 1,5 - 2,0.[2] Có liên quan tới các khoáng vật như chlorargyrit, iodyrit và là thành viên của nhóm chlorargyrit.[1]

Khoáng vật này được mô tả lần đầu năm 1859 đối với biểu hiện khoáng vật tại Plateros, Zacatecas, Mexico nơi nó xuất hiện trong khoáng sàng bạc như là sản phẩm oxy hóa của các khoáng vật quặng gốc.[1] Nó xuất hiện trong các môi trường khô với bạc tự nhiên, iodargyritsmithsonit cùng với các khoáng vật oxit sắt và mangan.[3] Nóng chảy ở 434 °C.[1]

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi bromargyrit lấy theo tên gọi các nguyên tố thành phần của nó là brom (tiếng Hy Lạp bromos - "mùi hôi thối") và bạc (tiếng Latinh, argentum).[2] Trong tiếng Trung nó được gọi là 溴银矿 (xú ngân khoáng).[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới Bromargyrite tại Wikimedia Commons