Cò ngàng lớn
Giao diện
Ardea alba modesta | |
---|---|
Một con chim ở Tasmania | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Pelecaniformes |
Họ (familia) | Ardeidae |
Chi (genus) | Ardea |
Loài (species) | A. alba |
Phân loài (subspecies) | A. a. modesta |
J.E. Gray, 1831 | |
Yellow: breeding, green: year-round, blue: nonbreeding | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Ardea alba modesta |
Cò ngàng lớn (danh pháp ba phần: Ardea alba modesta) là một loài chim thuộc chi Diệc. Tuy có nghiên cứu xếp chúng thành một loài riêng biệt (Ardea Modesta) vào 2005 [1], đa phần các nhà phân loại vẫn xem giữ là một phân loài của A. alba.
Miêu tả
[sửa | sửa mã nguồn]Cò ngàng lớn dài khoảng 83–103 cm và nặng 0,7–1,2 kg, toàn thân màu trắng. Mỏ chim có màu vàng trong mùa sinh sản và màu đen trong thời gian còn lại
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài chim này phân bố từ châu Á đến châu Đại Dương, cụ thể từ Pakistan, Ấn Độ, Sri Lanka, Bangladesh, Myanma, Thái Lan, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên, đông bắc Nga, Nhật Bản, Đông Dương, Indonesia, Papua New Guinea, quần đảo Solomon, Australia và New Zealand. [2]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Tại Tây Bengal, Ấn Độ
-
Tại Nhật Bản
-
Đang vươn cổ
-
Bay lượng ở Perth, Tây Úc
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Eastern Great Egret. |
- ^ “Ardea modesta - Eastern Great Egret”. Species Profile and Threats Database. Canberra: Department of the Environment, Water, Heritage and the Arts, Commonwealth of Australia. ngày 12 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2010.
- ^ Beruldsen, Gordon (2003). Australian Birds: Their Nests and Eggs. Kenmore Hills, Qld: self. tr. 184. ISBN 0-646-42798-9.