Cúp bóng đá Estonia 2013–14

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp bóng đá Estonia 2013–14
Chi tiết giải đấu
Quốc gia Estonia
Số đội111[1]
Vị trí chung cuộc
Vô địchLevadia
(danh hiệu thứ 8)
Á quânSantos

Cúp bóng đá Estonia 2013–14 là mùa giải thứ 24 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp danh giá nhất Estonia. Levadia giành chức vô địch khi đánh bại Santos 4–0 trong trận chung kết. Vì Levadia đã giành quyền tham gia UEFA Champions League với tư cách vô địch giải vô địch quốc gia Estonia, nên Santos được quyền tham gia vòng loại thứ nhất của UEFA Europa League 2014–15 với tư cách á quân giải cúp.

Vòng Một[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm được tiến hành bởi Hiệp hội Bóng đá Estonia vào ngày 18 tháng 5 năm 2013, trước trận chung kết mùa giải 2012–13.[1] Rahvaliiga (RL) là giải đấu được tổ chức bởi Hiệp hội Bóng đá Estonia, nhưng không thuộc hệ thống giải chính.

Đội nhà  Tỉ số  Đội khách
28 Tháng Năm
FC Elva (3) 1 – 0 (5) Tallinna JK Kalev III
3 Tháng Sáu
Nõmme JK Kalju (1) 14 – 0 (6) Pühajärve JK Revali
4 Tháng Sáu
FC Olympic (5) 0 – 4 (2) Viljandi JK Tulevik
JK Suema Cargobus (6) 0 – 9 (1) Tallinna FC Infonet
5 Tháng Sáu
Tallinna FC Twister (6) 0 – 5 (1) Paide Linnameeskond
JK Retro (5) 1 – 11 (1) Narva JK Trans
SJK Leisi (5) 2 – 5 (5) Põlva FC Lootos
Tartu FC Santos (4) 3 – 1 (2) JK Vändra Vaprus
Tallinna Maccabi (5) 2 – 4 (4) Tartu SK 10 II
EMÜ SK (5) 0 – 1 (4) FC Nõmme United
HÜJK Emmaste (3) 4 – 0 (4) JK Kaitseliit Kalev
Nõmme Kalju II (3) 0 – 1 (4) Raasiku FC Joker 1993
SK Noorus 96 Jõgeva (4) 1 – 2 (4) FCF Tallinna Ülikool
Pärnu Linnameeskond (3) 3 – 1 (s.h.p.) (6) Nõmme JK Kalju III
Jõhvi FC Lokomotiv (2) đi tiếp1 (6) JK Pärnu-Jaagupi
6 Tháng Sáu
Tallinna FC Reaal (6) 0 – 18 (1) Tallinna FC Flora
Tõrva JK (5) 1 – 6 (2) Tartu SK 10
SK Tapa (6) 1 – 4 (6) SK Imavere Forss
JK Loo (4) 3 – 5 (5) Ambla Vallameeskond
Tartu Tehased (RL) 3 – 2 (5) Eestimaa Kasakad
FC Soccernet (6) 0 – 4 (2) JK Tammeka II Tartu
Tartu FC Merkuur (6) đi tiếp2 (6) Pirita Reliikvia
8 Tháng Sáu
Tallinna JK Legion (3) đi tiếp3 (RL) JK Kose
9 Tháng Sáu
JK Roosad Pantrid (RL) 1 – 8 (RL) JK Nirvaana
FC Kiiu (6) 0 – 1 (6) Viimsi FC Igiliikur
Kernu JK Kadakas (5) 0 – 3 (1) FC Kuressaare
Tallinna FC Dnipro (6) 0 – 11 (1) JK Sillamäe Kalev
JK Eesti Väitlusselts (RL) 0 – 4 (RL) JK Õismäe Torm
JK Raudteetöölised (RL) 2 – 2 (s.h.p.)
(1–4 ph.đ.)
(RL) FC Shnelli
11 Tháng Sáu
JK Tallinna Kalev Juunior (6) 0 – 2 (4) Rummu Dünamo
12 Tháng Sáu
Kohtla-Järve JK Järve (3) 3 – 1 (5) Kuusalu JK Rada
Tallinna FC Levadia (1) 11 – 0 (5) Võru JK
Lihula JK (5) 7 – 1 (5) FC Lelle
FC Otepää (5) 2 – 1 (3) Tallinna JK Dünamo
Rapla JK Atli (5) 6 – 0 (RL) FC Donkers
Valga FC Warrior (5) 1 – 3 (5) JK Piraaja Tallinn
13 Tháng Sáu
Tartu Ülikool Fauna (6) đi tiếp4 (6) Taebla JK
16 Tháng Sáu
Rakvere Wiswald (RL) 0 – 7 (4) FC Infonet II
Trummi SK (5) 7 – 4 (RL) FC Helios
18 Tháng Sáu
FC Maardu Starbunker (4) 3 – 1 (4) Pärnu FC Metropool
19 Tháng Sáu
JK Kaitseliit Kalev II (5) 1 – 5 (5) Navi Vutiselts
FC Eston Villa (5) 0 – 0(s.h.p.)
(4–2 ph.đ.)
(4) JK Ganvix Türi
20 Tháng Sáu
Saue JK Laagri (4) 9 – 0 (6) Tartu Harrastajad
FC Pokkeriprod (6) 1 – 6 (3) FC Ararat TTÜ SK
26 Tháng Sáu
Kiviõli FC Irbis (2) 4 – 1(s.h.p.) (5) FC Kose
Lasnamäe FC Ajax (4) 5 – 0 (6) Saku Sporting
2 Tháng Bảy
JK Tallinna Kalev (1) 5 – 3 (2) Rakvere JK Tarvas
Notes
  • Ghi chú 1: JK Pärnu-Jaagupi bỏ giải.
  • Ghi chú 2: Pirita Reliikvia bỏ giải.
  • Ghi chú 3: JK Kose bỏ giải.
  • Ghi chú 4: Taebla JK bỏ giải.

Đội miễn đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội sau không được bốc thăm và đi tiếp vào vòng Hai mà không cần thi đấu:

Vòng Hai[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 14 tháng Sáu.[2]

Đội nhà  Tỉ số  Đội khách
1 Tháng Bảy
Viimsi MRJK (5) 0 – 5 (3) Kohtla-Järve JK Järve
2 Tháng Bảy
FCF Järva-Jaani (5) 2 – 0 (6) Tartu FC Merkuur
3 Tháng Bảy
Tartu SK 10 II (4) đi tiếp1 (6) FC Toompea
4 Tháng Bảy
FC Tartu (RL) 4 – 0 (6) Viimsi FC Igiliikur
Saue JK Laagri (4) 2 – 1 (6) IAFA Estonia
5 Tháng Bảy
Tallinna JK Piraaja (5) 6 – 0 (RL) JK Õismäe Torm
9 Tháng Bảy
Nõmme JK Kalju (1) 14 – 0 (RL) Kohtla-Nõmme
Jõhvi FC Lokomotiv (2) 13 – 0 (RL) FC Shnelli
Viljandi JK Tulevik (2) 1 – 0 (6) SK Imavere Forss
FC Elva (3) 1 – 1 (s.h.p.)
(4–5 ph.đ.)
(2) JK Tammeka II Tartu
Tartu SK 10 (2) 7 – 0 (5) Navi Vutiselts
Lasnamäe FC Ajax (4) 1 – 5 (2) Tallinna FC Puuma
10 Tháng Bảy
Saaremaa JK aameraaS (5) 5 – 1 (RL) FC Smuuli
FC Infonet II (4) 8 – 1 (5) Ambla Vallameeskond
Tartu Ülikool Fauna (6) 0 – 3 (5) FC Otepää
FC Eston Villa (5) 0 – 8 (3) Tallinna JK Legion
15 Tháng Bảy
HÜJK Emmaste (3) 1 – 0 (4) FCF Tallinna Ülikool
16 Tháng Bảy
Tartu FC Santos (4) 8 – 0 (RL) Tartu Tehased
Tallinna FC Balteco (5) 1 – 7 (3) Pärnu Linnameeskond
17 Tháng Bảy
Raasiku FC Joker 1993 (4) 9 – 0 (5) Rapla JK Atli
FC Nõmme United (4) 7 – 1 (6) FC Haiba
18 Tháng Bảy
Kiviõli FC Irbis (2) 7 – 1 (5) Põlva FC Lootos
20 tháng Bảy
JK Jalgpallihaigla (RL) 1 – 2 (RL) JK Väätsa Vald
22 Tháng Bảy
Tallinna FC Levadia (1) 8 – 0 (5) Lihula JK
23 Tháng Bảy
FC Kuressaare (1) 6 – 1 (RL) JK Nirvaana
JK Sillamäe Kalev (1) 0 – 1 (1) Tallinna FC Flora
24 Tháng Bảy
Tartu JK Welco Elekter (4) 5 – 2 (5) SK Tääksi
Trummi SK (5) 1 – 2 (3) FC Ararat TTÜ SK
30 Tháng Bảy
Tallinna FC Flora II (2) 2 – 4 (1) Narva JK Trans
JK Tallinna Kalev (1) 1 – 2 (1) Tallinna FC Infonet
6 Tháng Tám
Paide Linnameeskond (1) 5 – 2 (4) Rummu Dünamo
13 Tháng Tám
Maardu FC Starbunker (4) 1 – 5 (1) Tartu JK Tammeka
Ghi chú
  • Ghi chú 1: FC Toompea bỏ giải.

Vòng Ba[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 18 tháng Bảy.[3]

Đội nhà  Tỉ số  Đội khách
6 Tháng Tám
Viljandi JK Tulevik (2) 1 – 2 (1) Tallinna FC Flora
Tallinna JK Piraaja (5) 0 – 1 (1) FC Kuressaare
7 Tháng Tám
Pärnu Linnameeskond (3) 4 – 1 (5) FC Otepää
Narva JK Trans (1) 0 – 0 (s.h.p.)
(3–5ph.đ.)
(4) Tartu FC Santos
Tartu SK 10 (2) 2 – 1 (3) Tallinna JK Legion
Tartu JK Welco Elekter (4) 2 – 1 (3) Tallinna FC Ararat TTÜ
8 Tháng Tám
FC Nõmme United (4) 2 – 6 (2) Jõhvi FC Lokomotiv
13 Tháng Tám
JK Tammeka II Tartu (2) 2 – 1 (4) FC Infonet II
15 Tháng Tám
Tallinna FC Puuma (2) 8 – 1 (5) FCF Järva-Jaani SK
Saue JK Laagri (4) 4 – 0 (RL) JK Väätsa Vald
20 Tháng Tám
Saaremaa JK aameraaS (5) 1 – 2 (RL) FC Tartu
28 Tháng Tám
Tartu JK Tammeka (1) 1 – 3 (3) HÜJK Emmaste
4 Tháng Chín
Paide Linnameeskond (1) 6 – 1 (4) Tartu SK 10 II
Raasiku FC Joker 1993 (4) 1 – 5 (2) Kiviõli FC Irbis
11 Tháng Chín
Tallinna FC Infonet (1) 6 – 0 (3) Kohtla-Järve JK Järve
22 Tháng Mười
Nõmme JK Kalju (1) 1 – 3 (1) Tallinna FC Levadia

Vòng Bốn[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 15 tháng Tám.[4]

Đội nhà  Tỉ số  Đội khách
4 Tháng Chín
Jõhvi FC Lokomotiv (2) 0 – 0 (s.h.p.)
(5–4ph.đ.)
(3) Pärnu Linnameeskond
11 Tháng Chín
Tartu JK Welco Elekter (4) 3 – 4 (2) Tallinna FC Puuma
Kiviõli FC Irbis (2) 0 – 11 (4) Tartu FC Santos
25 Tháng Chín
HÜJK Emmaste (3) 1 – 0 (2) Tartu SK 10
5 Tháng Mười
FC Kuressaare (1) 1 – 0 (1) Paide Linnameeskond
16 Tháng Mười
JK Tammeka II Tartu (2) 6 – 0 (4) Saue JK Laagri
FC Tartu (RL) 1 – 6 (1) Tallinna FC Infonet
12 November
Tallinna FC Levadia (1) 2 – 0 (1) Tallinna FC Flora

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 28 tháng 2 năm 2014. Levadia được đi thẳng vào bán kết vì đội bóng còn lại, Tammeka II, đã giải thể trước mùa giải 2013.[5]

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 17 tháng 4 năm 2014.[6]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Trận chung kết diễn ra vào ngày 17 tháng 5 năm 2014.[7]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Kes kohtuvad karikavõistluste avaringis?” [Who will meet in the first round of the cup] (bằng tiếng Estonia). Hiệp hội Bóng đá Estonia. ngày 20 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ “Loos viis 1/32-finaalis kokku Sillamäe ja Flora” [Sillamäe and Flora drawn to meet in 1/32-final] (bằng tiếng Estonia). Hiệp hội Bóng đá Estonia. ngày 14 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ “Loositi karikavõistluste 1/16-finaalide paarid” [1/16-Final pairs were drawn] (bằng tiếng Estonia). Hiệp hội Bóng đá Estonia. ngày 2 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ “Loositi karikavõistluste 1/8-finaali paarid” [1/8-Final pairs were drawn] (bằng tiếng Estonia). Hiệp hội Bóng đá Estonia. ngày 15 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2013.
  5. ^ “Karika poolfinaalis vähemalt üks klubi väljaspoolt kõrgliigat” (bằng tiếng Estonia). Soccernet.ee. ngày 28 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2014.
  6. ^ “Karikafinaali pääseb üks Esiliiga B klubi” (bằng tiếng Estonia). Estonian Football Association. ngày 17 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  7. ^ “Karikavõistluste poolfinaalpaarid loositakse neljapäeval” (bằng tiếng Estonia). Estonian Football Association. ngày 16 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2013–14