Callionymus limiceps

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Callionymus limiceps
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Syngnathiformes
Họ (familia)Callionymidae
Chi (genus)Callionymus
Loài (species)C. limiceps
Danh pháp hai phần
Callionymus limiceps
Ogilby, 1908

Callionymus limiceps là một loài cá biển thuộc chi Callionymus trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1908.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

C. limiceps có phạm vi phân bố ở Tây Thái Bình Dương. Loài cá này được tìm thấy ở vùng biển ngoài khơi và gần các cửa sông phía bắc nước Úc[1]. Chúng thường hợp thành từng nhóm nhỏ[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu vật lớn nhất của C. limiceps có chiều dài cơ thể được ghi nhận là 25 cm[1]. Thân trên màu nâu, đốm với các kích cỡ khác nhau; thân dưới màu trắng. Vây lưng đầu tiên có một đốm đen trên tia gai thứ ba (đối với con đực). Vây lưng thứ hai, vây đuôi, vây ngực và vây bụng có những đốm sẫm màu. Vây hậu môn có rìa màu đen[1].

Số gai ở vây lưng: 4; Số tia vây mềm ở vây lưng: 9; Số gai ở vây hậu môn: 0; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 9[1].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Callionymus limiceps trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.