Bước tới nội dung

Callogobius mucosus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Callogobius mucosus
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Gobiiformes
Họ: Gobiidae
Chi: Callogobius
Loài:
C. mucosus
Danh pháp hai phần
Callogobius mucosus
(Günther, 1872)
Các đồng nghĩa
  • Gobius mucosus Günther, 1872
  • Mucogobius gobiosoma Whitley, 1931

Callogobius mucosus là một loài cá biển thuộc chi Callogobius trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1872.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh mucosus trong tiếng Latinh nghĩa là "nhầy nhụa", hàm ý đề cập đến lớp chất nhầy dày bao phủ tất cả các bộ phận trên cơ thể loài cá này.[1]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

C. mucosus là loài đặc hữu ở vùng biển ôn đới miền nam nước Úc,[2] từ khoảng Port Stephens (New South Wales) đến Houtman Abrolhos (Tây Úc), bao gồm cả xung quanh Tasmania.[3]

Loài này được tìm thấy trên các rạn san hô ngoài khơi, độ sâu tới 30 m,[3] và cả khu vực cửa sông, thường ẩn núp dưới các tảng đá.[4]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở C. mucosus là 11 cm.[4] Loài này có màu nâu sẫm. Đầu có nhiều gờ nhô lên, vốn tạo thành từ các vạt da.

Số gai ở vây lưng: 7; Số tia ở vây lưng: 10–12; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia ở vây hậu môn: 8–9; Số gai vây bụng: 1; Số tia vây bụng: 5; Số tia vây ngực: 15–18.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Christopher Scharpf biên tập (2023). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (a-c)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ Parenti, Paolo (2021). “A checklist of the gobioid fishes of the world (Percomorpha: Gobiiformes)”. Iranian Journal of Ichthyology. 8: 480 trang. doi:10.22034/iji.v8i0.556. ISSN 2383-0964.
  3. ^ a b c Bray, D. J. (2020). “Sculptured Goby, Callogobius mucosus (Günther 1872)”. Fishes of Australia. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2024.
  4. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Callogobius mucosus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.