Bước tới nội dung

Chào mào bụng xám

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Chào mào bụng xám
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Passeriformes
Họ: Pycnonotidae
Chi: Ixodia
Loài:
I. cyaniventris
Danh pháp hai phần
Ixodia cyaniventris
Blyth, 1842
Các đồng nghĩa
  • Rubigula cyaniventris
  • Pycnonotus cyaniventris
  • Ixidia cyaniventris

Chào mào bụng xám, tên khoa học Ixodia cyaniventris, là một loài chim trong họ Pycnonotidae.[1][2][3] Chúng thường được tìm thấy ở bán đảo Malay, SumatraBorneo.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 2 phân loài được ghi nhận:[4]

  • P. c. cyaniventris - Blyth, 1842: Found on the Malay Peninsula and Sumatra
  • P. c. paroticalis - (Sharpe, 1878): Originally described as a separate species. Found on Borneo

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b BirdLife International. (2016). Ixidia cyaniventris (formerly as: Pycnonotus cyaniventris)”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22712631A94340584. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22712631A94340584.en. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2020.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Gill, F.; Donsker, D.; Rasmussen, P. (biên tập). “Family Pycnonotidae”. IOC World Bird List. Version 10.2. International Ornithological Congress. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ “Bulbuls « IOC World Bird List”. www.worldbirdnames.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2017.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]