Chelodina expansa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chelodina expansa
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Testudines
Phân bộ (subordo)Pleurodira
Họ (familia)Chelidae
Chi (genus)Chelodina
Phân chi (subgenus)Macrochelodina
Loài (species)C. expansa
Danh pháp hai phần
Chelodina expansa
Gray, 1857

Danh pháp đồng nghĩa [1]

Chelodina expansa hay rùa cổ dài mai rộng trong họ Chelidae. Đây là loài rùa cổ dài lớn nhất với mai dài tới 45 cm. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1857.[2]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Fritz Uwe; Peter Havaš (2007). “Checklist of Chelonians of the World” (PDF). Vertebrate Zoology. 57 (2): 335–336. ISSN 18640-5755. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012.
  2. ^ Chelodina expansa”. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Chelodina expansa tại Wikimedia Commons