Cheung Prey

Cheung Prey
ស្រុកជើងព្រៃ
—  District (srok)  —
Cheung Prey trên bản đồ Campuchia
Cheung Prey
Cheung Prey
Vị trí tại Campuchia
Tọa độ: 12°3′4″B 105°4′15″Đ / 12,05111°B 105,07083°Đ / 12.05111; 105.07083
Country Campuchia
TỉnhKampong Cham
10
Làng74
Dân số (1998)[1]
 • Tổng cộng74,859
Múi giờ+7
Geocode0303

Cheung Prey (tiếng Khmer: ស្រុកជើងព្រៃ) là một huyện (srok) của tỉnh Kampong Cham, Campuchia. Huyện lị là thị trấn Skuon. Thị trấn nằm trên điểm giao giữa Quốc lộ 6 và Quốc lộ 7 của Campuchia. Skuon năm cách tỉnh lỵ Kampong Cham khoảng 49 km về phía đông và cách thủ đô Phnôm Pênh 75 km về phía bắc.[2]

Cheung Prey nằm ở phía đông của tỉnh Kampong Cham. Theo chiều kim đồng hồ từ phía bắc, Cheung Prey có ranh giới với huyện Baray của tỉnh Kampong Thom ở phía bắc và huyện Prey Chhor về phía đông. Phía nam là các huyện Kang MeasBatheay ở phía tây.[3]

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Khum (Xã) Phum (Làng)
Khnaor Dambang Roveang, Knaor Dambang, Veal
Kouk Rovieng Kouk Rovieng, Totoul, Ba Krong, Chhuk
Phdau Chum Phdau Chum Lech, Phdau Chum Kaeut, Chheu Teal, Cham Neang
Prey Char Pnov Lech, Pnov Kaeut, Prey Char Leu, Siem Bay, Bati, Prey Char Knong
Pring Chrum Pring Chum, Trapeang Tuem, Trapeang Ph'av, Ta Ni, Kaoh Champa
Sampong Chey Chambak, Trapeang Sla, Trapeang Trom, Ampil Tvear, Kakaoh, Bos Ta Mom, Trapeang Chhuk, Pou, Bakham, Sampong Chey, Svay Meas, Komar, Doun Tao, Sandaek
Sdaeung Chey Pongro, Sdaeung Chey, Pra Boeng, Khnar, Sangkae, Kdoy, Damnak Ampil
Soutip Pana, Skon, Thmei, Ta Saen, Ngang, Doun Dom, Boeng Chrouy, Sou Tip
Srama Sram Lech, Sram Kaeut, Sram Cheung, Thmei, Srama, Sangkae Pong, Pra Khnor, Kralanh, Pra Theat, Trapeang Tmat, Srah Angk Kam, Andoung Treang, Trapeang Snao
Trapeang Kor Trapeang Thma, S'ang, Ang, Pra Ten, Tumpoar, Tnaot Bak, Kandal, areaks, Trapeang Kor, Kngaok

Nhân khẩu[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện được chia thành 10 xã (khum) và 74 thông làng (phum).[4] Theo thống kê năm 1998, huyện có 74.859 người với 14.562 hộ gia đình.[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ General Population Census of Cambodia, 1998: Village Gazetteer. National Institute of Statistics. tháng 2 năm 2000. tr. 36–37.
  2. ^ Total Road Atlas of Cambodia 2006 (ấn bản 3). Total Cambodge. 2006. tr. 44.
  3. ^ “Kampong Cham Provincial Resources”. Ministry of Commerce. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009.
  4. ^ “Kampong Cham Administration”. Royal Government of Cambodia. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2009.
  5. ^ General Population Census of Cambodia, 1998: Village Gazetteer. National Institute of Statistics. tháng 2 năm 2000. tr. 32–73.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]