Chi Nhông cát
Giao diện
Chi Nhông cát | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Iguania |
Họ (familia) | Agamidae |
Phân họ (subfamilia) | Leiolepidinae |
Chi (genus) | Leiolepis Cuvier, 1829 |
Các loài | |
9 loài, xem văn bản. |
Chi Nhông cát (Leiolepis) là một nhóm nhông mà hiện tại người ta còn biết tới rất ít ỏi. Chúng là các loài nhông bản địa tại Thái Lan, Myanma, Lào, Campuchia, Indonesia và Việt Nam. Chúng là các loài bò sát thích nghi với kiểu sống chạy trên mặt đất, ưa thích sống trong các khu vực thưa thớt cây cối và khô cằn. Chúng còn được gọi là kỳ nhông, dông[1] hay kỳ nhông cát.[2] Chi Leiolepis là chi duy nhất trong phân họ Nhông cát (Leiolepidinae).
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Tính tới thời điểm tháng 11 năm 2010 thì chi này có 8 loài[3][4][5]:
Sinh sản hữu tính
[sửa | sửa mã nguồn]- Leiolepis belliana (Hardwicke & Gray, 1827) – Nhông cát benly, nhông cát thông thường[6]
- Leiolepis guttata (Cuvier, 1829) – Nhông cát khổng lồ, nhông cát đốm
- Leiolepis peguensis Peters, 1971 – Nhông cát Miếm điện
- Leiolepis reevesii (Gray, 1831) – Nhông cát Trung Quốc, nhông cát Reeves
- Leiolepis rubritaeniata Mertens, 1961
Sinh sản vô tính
[sửa | sửa mã nguồn]- Leiolepis boehmei Darevsky & Kupriyanova, 1993 – Nhông cát Böhme
- Leiolepis guentherpetersi Darevsky & Kupriyanova, 1993 – Nhông cát Peters
- Leiolepis ngovantrii Grismer & Grismer, 2010[5] - Nhông cát Ngô Văn Trí, nhông cát trinh sản
- Leiolepis triploida Peters, 1971 – Nhông cát Thái Lan, nhông cát Mã Lai
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Quy trình kỹ thuật nuôi dông”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Nuôi kỳ nhông cát thu lãi cả trăm triệu đồng”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015.
- ^ Leiolepis[liên kết hỏng], The Reptiles Database
- ^ Leiolepis tại Reptarium.cz Reptile Database
- ^ a b Grismer J.L., Grismer L.L. 2010. Who's your mommy? Identifying maternal ancestors of asexual species of Leiolepis Cuvier, 1829 and the description of a new endemic species of asexual Leiolepis Cuvier, 1829 from Southern Vietnam. Zootaxa. 2433: 47–61.
- ^ Nhông cát trên Greenstone[liên kết hỏng]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Chi Nhông cát |