Chi Rau rút

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chi Rau rút
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Magnoliophyta
Lớp (class)Magnoliopsida
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Caesalpinioideae[1]
(không phân hạng)Nhánh Mimosoid[1]
Chi (genus)Neptunia
Lour., 1790
Loài điển hình
Neptunia oleracea Lour., 1790
Các loài
12. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Hemidesma Raf., 1838

Chi Rau rút (hay rau nhút) có danh pháp khoa học là Neptunia. Đây là một chi thực vật có hoa thuộc nhánh không phân hạng ở cấp tông là Mimosoideae trong phân họ Vang (Caesalpinioideae) của họ Đậu (Fabaceae).

Được João de Loureiro mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1790 trong sách Flora Cochinchinensis.[2]

Chi này chứa khoảng 12 loài. Ở Việt Nam có 01 loài có thể có nguồn gốc du nhập là Neptunia oleracea (rau rút).

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b The Legume Phylogeny Working Group (LPWG). (2017). “A new subfamily classification of the Leguminosae based on a taxonomically comprehensive phylogeny”. Taxon. 66 (1): 44–77. doi:10.12705/661.3.
  2. ^ João de Loureiro, 1790. Neptunia trong Flora Cochinchinensis, quyển 2, trang 653-654.
  3. ^ a b c d e Neptunia. Australian Plant Name Index (APNI), IBIS database. Centre for Plant Biodiversity Research, Australian Government, Canberra. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2010.