Christine Botlogetswe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Christine Botlogetswe
Thông tin cá nhân
Sinh1 tháng 10, 1995 (28 tuổi)
Rakops, Botswana
Cao1,62 m[1]
Nặng67 kg (148 lb)
Thể thao
Môn thể thaoAthletics
Nội dung200 m, 400 m
Huấn luyện bởiJustice Dipeba
Thành tích huy chương
Women's Athletics
Đại diện cho  Botswana
African Games
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2015 Brazzaville 4x400 m relay
African Championships
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2014 Marrakech 4x400 m relay

Christine Botlogetswe (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1995) là một vận động viên chạy nước rút từ Botswana, người thi đấu chủ yếu trong 400 mét.[2] Cô đã tham dự Thế vận hội 2016, chạy 52,37 không đủ điều kiện trong vòng đầu tiên.[3] Cô chạy đến Câu lạc bộ điền kinh Orapa và được huấn luyện bởi Justice Dipeba,[4], người cũng huấn luyện Isaac Makwala, người đàn ông nhanh thứ bảy trong lịch sử.

Cuộc thi quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải đấu Địa điểm Thứ hạng Nội dung Chú thích
Representing  Botswana
2011 African Junior Championships Gaborone, Botswana 8th 400 m 55.87
4th 4 × 400 m relay 3:48.71
World Youth Championships Lille, France 41st (h) 400 m 59.13
2012 World Junior Championships Barcelona, Spain 30th (h) 400 m 55.26
2013 African Junior Championships Bambous, Mauritius 6th 400 m 56.72
2014 African Championships Marrakech, Morocco 29th (h) 200 m 25.75
3rd 4 × 400 m relay 3:40.28
2015 IAAF World Relays Nassau, Bahamas 5th (B) 4 × 400 m relay 3:35.76
African Games Brazzaville, Republic of the Congo 15th (sf) 400 m 54.32
2nd 4 × 400 m relay 3:32.84
2016 African Championships Durban, South Africa 6th 400 m 53.31
4th 4 × 400 m relay 3:31.54
Olympic Games Rio de Janeiro, Brazil 30th (h) 400 m 52.37
2017 IAAF World Relays Nassau, Bahamas 6th 4 × 400 m relay 3:30.13
World Championships London, United Kingdom 43rd (h) 400 m 53.50
7th 4 × 400 m relay 3:28.00
2018 Commonwealth Games Gold Coast, Australia 4th 400 m 51.17
3rd 4 × 400 m relay 3:26.86
African Championships Asaba, Nigeria 2nd 400 m 51.19

Thành tích cá nhân tốt nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài trời

  • 200 mét - 25,75 (+0,2 m/s, Marrakesh 2014)
  • 400 mét - 51,17 (Bờ biển vàng 2018)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “2018 CWG bio”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ Christine Botlogetswe tại IAAF
  3. ^ “Rio 2016”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2016.
  4. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2016.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]