Clupeichthys aesarnensis
Clupeichthys aesarnensis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Clupeiformes |
Họ (familia) | Clupeidae |
Chi (genus) | Clupeichthys |
Loài (species) | C. aesarnensis |
Danh pháp hai phần | |
Clupeichthys aesarnensis Wongratana, 1983 |
Cá cơm trích (Danh pháp khoa học: Clupeichthys aesarnensis) là một loài cá nước ngọt trong họ cá trích Clupeidae thuộc bộ cá trích phân bố ở vùng Đông Nam Á, chúng là loài cá cỡ nhỏ.[2][3][4]
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Thân thon dài, dẹp bên. Viền bụng cong và lườn bụng sắc, có một hàng gai nhọn hướng về phía sau. Đầu nhỏ, miệng nhỏ hướng lên phía trên, rạch miệng kéo dài đến viền trước mắt. Mắt to nằm lệch về phía trên. Khởi điểm vây lưng ở gần giữa khởi điểm vây hậu môn. Vây hậu môn thấp và phía sau có 2 tia vây lẻ, vây ngực nằm lệch xuống mặt bụng và ngang với điểm cuối của nắp mang, vây bụng gần gốc vây hậu môn hơn tới vây ngực, vây đuôi phân thùy sâu.
Trên thân phủ vẩy tròn và dễ rụng, không có đường bên. Toàn thân màu trắng bạc, vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi có sắc tố đen li ti. Theo Rainboth, 1996:60. Cá hàm trên không có khớp lõm để khớp với hàm dưới; răng hàm mở rộng, đặc biệt là ở trên hàm hoặc dưới hàm, có răng ở hai bên hàm trên, răng hàm trên nhỏ nhọn.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Clupeichthys aesarnensis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. 2012. Truy cập 24/10/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
- ^ Whitehead, P.J.P. (1985) FAO Species Catalogue. Vol. 7. Clupeoid fishes of the world (suborder Clupeioidei). An annotated and illustrated catalogue of the herrings, sardines, pilchards, sprats, shads, anchovies and wolf-herrings., Part 1-Chirocentridae, Clupeidae and Pristigasteridae. FAO Fish. Synop. 125(7/1):1-303.
- ^ FishBase. Froese R. & Pauly D. (eds), ngày 14 tháng 6 năm 2011
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu liên quan tới Clupeichthys aesarnensis tại Wikispecies
- Froese, Rainer & Pauly, Daniel ed. (2006), Clupeichthys aesarnensis FishBase webgunean. 2006ko apirilaren bertsioa.