Bước tới nội dung

Corystidae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Corystidae
Khoảng thời gian tồn tại: Miocene–Nay
Lỗi biểu thức: Dư toán tử <

Lỗi biểu thức: Dư toán tử <

Corystes cassivelaunus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Phân ngành: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Phân thứ bộ: Brachyura
Liên họ: Corystoidea
Samouelle, 1819
Họ: Corystidae
Samouelle, 1819

Corystidae là một họ cua, thuộc liên họ Corystoidea. Họ này bao gồm những gì từng được cho là hóa thạch Eubrachyura lâu đời nhất, Hebertides jurassica, được cho là có niên đại từ kỷ Tầng Bathon (Trung kỷ Jura);[1] loài này sau đó được giải thích lại là thuộc đại Tân sinh.[2]

Họ Corystidae được ghi nhận là có 10 loài còn tồn tại và 5 loài đã tuyệt chủng trong 8 chi: [3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Danièle Guinot; Antonio de Angeli; Alessandro Garassino (2007). “Hebertides jurassica n. gen., n. sp. (Crustacea, Decapoda, Brachyura) from the Middle Jurassic (Bathonian) of Normandy (France)”. Atti della Società italiana di scienze naturali e del museo civico di storia naturale di Milano. 148 (2): 241–260.
  2. ^ Paul D. Taylor; G. Breton; Danièle Guinot; Antonio de Angeli; Alessandro Garassino (2012). “The Cenozoic age of the supposed Jurassic crab Hebertides jurassica Guinot, De Angeli & Gerassino, 2007 (Crustacea, Decapoda, Brachyura)”. Atti della Società Italiana di Scienze Naturali e del Museo Civico di Storia Naturale di Milano. 153 (1): 71–83. doi:10.4081/nhs.2012.71.
  3. ^ Sammy De Grave; N. Dean Pentcheff; Shane T. Ahyong; và đồng nghiệp (2009). “A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 21: 1–109. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]