Criminal Minds (mùa 10)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Criminal Minds
Mùa 10
Diễn viên
Quốc gia gốcHoa Kỳ
Số tập23
Phát sóng
Kênh phát sóngCBS
Thời gian
phát sóng
1 tháng 10 năm 2014 (2014-10-01) –
6 tháng 5 năm 2015 (2015-05-06)
← Trước
Mùa 9
Danh sách các tập phim

Mùa mười của Criminal Minds lần đầu phát sóng trên đài CBS vào ngày 1 tháng 10 năm 2014. Bộ phim chính thức được gia hạn cho mùa mười vào ngày 13 tháng 3 năm 2014.[1] Bao gồm 23 tập.[2] Mùa này có Jennifer Love Hewitt vào vai một mật thám gia nhập BAU.[3] Tập 19 là tập mở màn cho bộ ngoại truyện Criminal Minds: Beyond Borders.

Dàn diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Toàn bộ diễn viên chính trở lại mùa phim, trừ Jeanne Tripplehorn (Alex Blake), rời phim trong tập cuối mùa chín. Vào ngày 1 tháng 7 năm 2014, Jennifer Love Hewitt được thông báo sẽ vào phim với vai chính, Kate Callahan, một cựu mật thám FBI nổi bật nhận việc tại Đơn vị Phân tích Hành vi.[3]

Chính[sửa | sửa mã nguồn]

Khách mời đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

Thường xuyên[sửa | sửa mã nguồn]

Các tập phim[sửa | sửa mã nguồn]

TT.
tổng thể
TT. trong
mùa phim
Tiêu đềĐạo diễnBiên kịchNgày phát hành gốc
sản xuất
Người xem tại Hoa Kỳ
(triệu)
2111"X"Glenn KershawErica Messer1 tháng 10 năm 2014 (2014-10-01)100111.74[4]
Khi ba thân người mất chi được phát hiện ở Bakersfield, California trong thời gian dài 1 tháng, BAU ra sức truy lùng một sát nhân hàng loạt có liên kết đến thế giới buôn người. Trong khi đó, đội chào mừng thành viên mới, mật thám Kate Callahan (Jennifer Love Hewitt), gia nhập.
2122"Burn"Karen GaviolaJanine Sherman Barrois8 tháng 10 năm 2014 (2014-10-08)100210.57[5]
Khi ba người ở Seattle, Washington không có gì chung bị bắt cóc và giết, BAU đi bắt một sát nhân ám ảnh với Hỏa ngục của Dante. Trong khi đó, Garcia đến Sierra Blanca, Texas trong nỗ lực đương đầu phó-cảnh-sát-trưởng-hóa-thành-sát-nhân-hàng-loạt Greg Baylor trước khi bị tử hình.
2133"A Thousand Suns"Rob BaileySharon Lee Watson15 tháng 10 năm 2014 (2014-10-15)100310.89[6]
Khi một máy bay chở khách rơi trên một cánh đồng bên ngoài Durango, Colorado và giết chết nhiều người trên máy bay, BAU nỗ lực dựng một bài phân tích trước khi unsub tấn công lần nữa. Trong khi đó, Kate đương đầu cảm xúc về một thảm kịch gia đình vẫn đang tiếp tục vang dội trong cô.
2144"The Itch"Larry TengBreen Frazier22 tháng 10 năm 2014 (2014-10-22)10049.92[7]
Khi một nhà báo ở Atlanta chết và báo cáo giám định pháp y tiết lộ thi thể đầy vết xước, BAU xác định cái chết của anh ta và các án mạng sau đó có liên kết đến một unsub bị ảo tưởng mắc rối loạn cào da.
2155"Boxed In"Thomas GibsonVirgil Williams29 tháng 10 năm 2014 (2014-10-29)100610.48[8]
Khi đứa trẻ ở San Diego, California mất tích được tìm thấy vào kỷ niệm ngày biến mất của cậu bé và đứa trẻ thứ hai được báo mất tích, BAU chạy đua với thời gian để phân tích một kẻ bắt cóc có quá khứ rắc rối. Trong khi đó, Hotch truy lùng kẻ bắt cóc và hối tiếc việc không thể ở bên Jack vào ngày Halloween.
2166"If the Shoe Fits"Bethany RooneyBruce Zimmerman5 tháng 11 năm 2014 (2014-11-05)10059.78[9]
Khi hai sinh viên cao đẳng ở Missoula, Montana bị đâm chết, BAU đi truy lùng một nữ sát nhân hàng loạt tin rằng cô ta là một nhân vật cổ tích nổi tiếng. Trong khi đó, JJ cố chấp nhận cảm xúc bị kìm nén về một bi kịch gia đình.
2177"Hashtag"Constantine MakrisRick Dunkle12 tháng 11 năm 2014 (2014-11-12)100710.35[10]
Khi một nhân vật nổi tiếng trên mạng được tìm thấy đã chết ở Bethesda, Maryland, BAU ra sức phân tích một sát nhân hàng loạt hóa thân nhân vật của một truyền thuyết đô thị và dùng mạng xã hội để tìm nạn nhân. Trong khi đó, Morgan cố dung hòa sự nghiệp và mối quan hệ với Savannah.
2188"The Boys of Sudworth Place"Laura BelseyKimberly Ann Harrison19 tháng 11 năm 2014 (2014-11-19)100810.68[11]
Khi một luật sư biện hộ ở Boston, Massachusetts bị bắt cóc từ bãi đậu xe cửa hàng tiện lợi, BAU khám phá những bí mật[mơ hồ] từ quá khứ mà chỉ vào một động cơ nham hieerm[mơ hồ]. Trong khi đó, Morgan đưa cảm xúc cá nhân vào vụ án do vụ lạm dụng anh đã trải qua hồi nhỏ.
2199"Fate"Rob BaileyJanine Sherman Barrois26 tháng 11 năm 2014 (2014-11-26)100911.00[12]
Khi ba người ở Reston, Virginia bị đâm chết, BAU tìm một nữ sát nhân hàng loạt có khao khát giết người không kiểm soát được ngang với sự hối tiếc cực độ vì hành vi của cô. Trong khi đó, Rossi chạm trán một cô gái trẻ hơn bề ngoài.
22010"Amelia Porter"Alrick RileySharon Lee Watson10 tháng 12 năm 2014 (2014-12-10)101010.12[13]
Khi một bảo vệ trực đêm ở thành phố Salt Lake, Utah bị bắn chết cùng đêm một cặp đôi trung niên bị giết trong nhà họ, BAU nghi sát nhân đang có một nhiệm vụ tìm một tội phạm bỏ trốn kết nối đến quá khứ của hắn. Trong khi đó, Rossi biết Hotch đang cố bước tiếp sau khi kết thúc mối quan hệ với Beth.
22111"The Forever People"Tawnia McKiernanBreen Frazier14 tháng 1 năm 2015 (2015-01-14)101110.31[14]
Khi các thành viên của một giáo phái ở Nevada bị lạnh đến chết và sau đó được tìm thấy nổi trên thủy vực, BAU nghi án mạng được gây ra bởi một thành viên trong đó nhưng sớm nhận ra sát nhân là người cuối cùng mà họ nghi ngờ. Trong khi đó, JJ đối mặt rối loạn cảm xúc khi kỷ niệm 1 năm bị bắt cóc đến gần.
22212"Anonymous"Joe MantegnaKịch bản : Bruce Zimmerman
Cốt truyện : Danny Ramm & Bruce Zimmerman
21 tháng 1 năm 2015 (2015-01-21)101210.29[15]
Khi ba người ở Tallahassee, Florida bị bắn chết, BAU đi phân tích một sát nhân báo tội của hắn vài phút trước khi gây án. Trong khi đó, Rossi hoãn kì nghỉ được lên kế hoạch sau khi nhận tin bạn thân đột ngột qua đời.
22313"Nelson's Sparrow"Glenn KershawKirsten Vangsness & Erica Messer28 tháng 1 năm 2015 (2015-01-28)101310.70[16]
Khi nhà phân tích tội phạm kỳ cựu Jason Gideon được tìm thấy chết trong nhà gỗ của ông, BAU tái thăm hiện trường sau khi biết ông đang truy lùng một sát nhân hàng loạt khó bắt mà đột nhiên tái xuất ở Roanoke, Virginia. Trong khi đó, mỗi đặc vụ cố gắng chấp nhận cái chết của Gideon. Ghi chú: Trong cảnh hồi tưởng, Ben Savage và Robert Dunne lần lượt vào vai Jason Gideon và David Rossi hồi trẻ.
22414"Hero Worship"Larry TengRick Dunkle4 tháng 2 năm 2015 (2015-02-04)101410.48[17]
Khi một vụ nổ giết nhiều người trong một quán cà phê ở Indianapolis, Indiana và một trong những người sống sót được ca tụng là người hùng, BAU cố bảo vệ gia đình anh và ngăn vụ tấn công khác xảy ra. Trong khi đó, Reid tiếp tục dằn vặt khi anh thương tiếc cái chết của Gideon.
22515"Scream"Hanelle CulpepperKimberly Ann Harrison11 tháng 2 năm 2015 (2015-02-11)10159.89[18]
Khi nhiều phụ nữ ở Diamond Bar, California bị bắt cóc và tra tấn, BAU đi bắt một sát nhân đã chứng kiến vụ bạo hành sâu sắc từ nhỏ. Trong khi đó, Kate trở nên lo lắng khi cháu gái Meg hẹn hò với một cậu bé gặp trên mạng.
22616"Lockdown"Thomas GibsonVirgil Williams4 tháng 3 năm 2015 (2015-03-04)101610.37[19]
Khi hai bảo vệ ở một nhà tù tại Liberty, Texas được tìm thấy đã chết trong ba tháng, BAU nghi có nhiều hơn một sát nhân đằng sau tội ác và do một trong các tù nhân thực hiện.
22717"Breath Play"Hanelle CulpepperErik Stiller11 tháng 3 năm 2015 (2015-03-11)101710.32[20]
Khi ba phụ nữ ở Madison, Wisconsin bị tấn công tình dục và siết cổ chết, BAU ra sức xác định danh tính một sát nhân hàng loạt bị ám ảnh tiểu thuyết lãng mạn khiêu dâm. Trong khi đó, Kate đối phó với hành vi xấu của Meg và đưa ra thông báo bất ngờ.
22818"Rock Creek Park"Félix AlcaláSharon Lee Watson25 tháng 3 năm 2015 (2015-03-25)101810.08[21]
Khi vợ của một nghị sĩ bị bắt cóc bởi bọn cướp người Nga đòi 20 triệu đô tiền chuộc, BAU làm việc với Đơn vị Tội phạm có tổ chức để phân tích những kẻ bắt cóc và ngăn chúng không lấy mạng người vô tội.
22919"Beyond Borders"Glenn KershawErica Messer8 tháng 4 năm 2015 (2015-04-08)101910.39[22]
Khi một gia đình bốn người bị bắt cóc trong khi nghỉ mát ở Barbados, BAU phối hợp với đặc vụ Jack Garrett (Gary Sinise) và Đội Phản ứng Quốc tế, một đơn vị có nhiệm vụ phá án liên quan đến người Mỹ ra nước ngoài, để phân tích một kẻ tàn sát gia đình ép các nạn nhân diễn lại khoảnh khắc từ thời thơ ấu của hắn.
Tập này được coi là tập mở màn cho Criminal Minds: Beyond Borders.
23020"A Place at the Table"Laura BelseyBruce Zimmerman15 tháng 4 năm 2015 (2015-04-15)102010.37[23]
Khi một nữ chúa và gia đình được tìm thấy đã chết tại nhà ở Maryland, BAU đào vào quá khứ trong nỗ lực khám phá danh tính của sát nhân. Trong khi đó, Hotch cố kết nối lại với cha vợ thù địch (Ed Asner) và giúp ông chấp nhận cái chết của Haley.
23121"Mr. Scratch"Matthew Gray GublerBreen Frazier22 tháng 4 năm 2015 (2015-04-22)102110.06[24]
Khi ba nghi phạm án mạng ở ba bang khác nhau cam đoan một "quái vật bóng tối" ép họ giết người thân của họ, BAU đi bắt một sát nhân hàng loạt gián tiếp có một mối thù truyền kiếp mà đe dọa mạng sống của một thành viên được quý trọng trong đội.
23222"Protection"Tawnia McKiernanVirgil Williams29 tháng 4 năm 2015 (2015-04-29)10228.72[25]
Khi ba cư dân ở Los Angeles, California bị bắn chết, BAU nghi án mạng do một quái hiệp theo hướng nhiệm vụ gây ra mà xác định trừng phạt bất kì ai có tội hành hung.
23323"The Hunt"Glenn KershawJim Clemente & Janine Sherman Barrois6 tháng 5 năm 2015 (2015-05-06)10239.61[26]
Khi Meg và bạn thân bị bắt cóc trong khi chuẩn bị gặp người mà họ nghĩ là một trai trẻ, BAU săn tìm một kẻ săn mồi liên kết đến một đường dây buôn người qua mạng cung cấp cho các sát nhân hàng loạt.

Rating[sửa | sửa mã nguồn]

Rating xem trực tiếp + SD[sửa | sửa mã nguồn]

STT tổng thể STT theo mùa Tập Ngày phát sóng Khung giờ (EST) Rating/Share (18–49) Số người xem
(triệu)
Thứ hạng theo độ tuổi 18-49 Thứ hạng lượt xem Thứ hạng dòng phim chính kịch
211 1 "X" 1 tháng 10 năm 2014 (2014-10-01) Thứ Tư
9:00 tối
2.7/8[4] 11.74[4] 15[27] 14[27] 6[27]
212 2 "Burn" 8 tháng 10 năm 2014 (2014-10-08) 2.3/7[5] 10.57[5] 22[28] 15[28] 10[28]
213 3 "A Thousand Suns" 15 tháng 10 năm 2014 (2014-10-15) 2.4/7[6] 10.89[6] 21[29] 16[29] 7[29]
214 4 "The Itch" 22 tháng 10 năm 2014 (2014-10-22) 2.5/7[7] 9.92[7] 15[30] 22[30] 3[30]
215 5 "Boxed In" 29 tháng 10 năm 2014 (2014-10-29) 2.3/7[8] 10.48[8] 20[31] 14[31] 7[31]
216 6 "If the Shoe Fits" 5 tháng 11 năm 2014 (2014-11-05) 2.1/6[9] 9.78[9] 21[32] 17[32] 8[32]
217 7 "Hashtag" 12 tháng 11 năm 2014 (2014-11-12) 2.3/7[10] 10.35[10] 21[33] 15[33] 8[33]
218 8 "The Boys of Sudworth Place" 19 tháng 11 năm 2014 (2014-11-19) 2.3/7[11] 10.68[11] 20[34] 14[34] 7[34]
219 9 "Fate" 26 tháng 11 năm 2014 (2014-11-26) 2.2/7[12] 11.00[12] 13[35] 11[35] 4[35]
220 10 "Amelia Porter" 10 tháng 12 năm 2014 (2014-12-10) 2.1/7[13] 10.12[13] 16[36] 12[36] 3[36]
221 11 "The Forever People" 14 tháng 1 năm 2015 (2015-01-14) 2.2/6[14] 10.31[14] 12[37] 12[37] 3[37]
222 12 "Anonymous" 21 tháng 1 năm 2015 (2015-01-21) 2.0/6[15] 10.29[15] 12[38] 8[38] 4[38]
223 13 "Nelson's Sparrow" 28 tháng 1 năm 2015 (2015-01-28) 2.1/6[16] 10.70[16] 15[39] 12[39] 6[39]
224 14 "Hero Worship" 4 tháng 2 năm 2015 (2015-02-04) 2.0/6[17] 10.48[17] 22[40] 9[40] 8[40]
225 15 "Scream" 11 tháng 2 năm 2015 (2015-02-11) 1.9/6[18] 9.89[18] 22[41] 19[41] 9[41]
226 16 "Lockdown" 4 tháng 3 năm 2015 (2015-03-04) 1.9/6[19] 10.37[19] 25[42] 12[42] 8[42]
227 17 "Breath Play" 11 tháng 3 năm 2015 (2015-03-11) 2.1/7[20] 10.32[20] 14[43] 12[43] 4[43]
228 18 "Rock Creek Park" 25 tháng 3 năm 2015 (2015-03-25) 2.1/6[21] 10.08[21] 11[44] 8[44] 4[44]
229 19 "Beyond Borders" 8 tháng 4 năm 2015 (2015-04-08) 2.1/7[22] 10.39[22] 9[45] 10[45] 2[45]
230 20 "A Place at the Table" 15 tháng 4 năm 2015 (2015-04-15) 2.1/7[23] 10.37[23] 10[46] 8[46] 2[46]
231 21 "Mr. Scratch" 22 tháng 4 năm 2015 (2015-04-22) 2.0/6[24] 10.06[24] 14[47] 11[47] 3[47]
232 22 "Protection" 29 tháng 4 năm 2015 (2015-04-29) 1.8/6[25] 8.72[25] 18[48] 15[48] 7[48]
233 23 "The Hunt" 6 tháng 5 năm 2015 (2015-05-06) 1.8/6[26] 9.61[26] 13[49] 7[49] 4[49]

Rating xem trực tiếp + 7 ngày (DVR)[sửa | sửa mã nguồn]

STT tổng thể STT theo mùa Tập Ngày phát sóng Khung thời gian (EST) Gia tăng rating độ tuổi 18–49 Gia tăng số người xem
(triệu)
Tổng lượt xem độ tuổi 18-49 Tổng số người xem
(triệu)
Tham khảo
211 1 "X" 1 tháng 10 năm 2014 (2014-10-01) Thứ Tư
9:00 tối
1.8 4.53 4.5 16.28 [4]
212 2 "Burn" 8 tháng 10 năm 2014 (2014-10-08) 1.5 4.02 3.8 14.60 [5]
213 3 "A Thousand Suns" 15 tháng 10 năm 2014 (2014-10-15) 1.5 4.02 3.9 14.92 [50]
214 4 "The Itch" 22 tháng 10 năm 2014 (2014-10-22) 1.4 3.92 3.9 13.84 [51]
215 5 "Boxed In" 29 tháng 10 năm 2014 (2014-10-29) 1.5 3.71 3.8 14.20 [52]
216 6 "If the Shoe Fits" 5 tháng 11 năm 2014 (2014-11-05) 1.7 4.39 3.8 14.18 [53]
217 7 "Hashtag" 12 tháng 11 năm 2014 (2014-11-12) 1.6 4.10 3.9 14.45 [54]
218 8 "The Boys of Sudworth Place" 19 tháng 11 năm 2014 (2014-11-19) 1.5 4.04 3.8 14.71 [55]
219 9 "Fate" 26 tháng 11 năm 2014 (2014-11-26) 1.6 3.83 3.8 14.89 [56]
220 10 "Amelia Porter" 10 tháng 12 năm 2014 (2014-12-10) 1.6 4.02 3.7 14.11 [57]
221 11 "The Forever People" 14 tháng 1 năm 2015 (2015-01-14) 1.4 4.15 3.6 14.46 [58]
222 12 "Anonymous" 21 tháng 1 năm 2015 (2015-01-21) 1.5 4.11 3.5 14.40 [59]
223 13 "Nelson's Sparrow" 28 tháng 1 năm 2015 (2015-01-28) 1.6 4.28 3.7 14.99 [60]
224 14 "Hero Worship" 4 tháng 2 năm 2015 (2015-02-04) 1.5 3.92 3.5 14.40 [61]
225 15 "Scream" 11 tháng 2 năm 2015 (2015-02-11) 1.4 3.66 3.3 13.62 [62]
226 16 "Lockdown" 4 tháng 3 năm 2015 (2015-03-04) 1.6 4.28 3.6 14.67 [63]
227 17 "Breath Play" 11 tháng 3 năm 2015 (2015-03-11) 1.4 3.57 3.5 14.03 [64]
228 18 "Rock Creek Park" 25 tháng 3 năm 2015 (2015-03-25) 1.4 4.21 3.6 14.20 [65]
229 19 "Beyond Borders" 8 tháng 4 năm 2015 (2015-04-08) 1.4 4.00 3.5 14.40 [66]
230 20 "A Place at the Table" 15 tháng 4 năm 2015 (2015-04-15) 1.4 3.74 3.5 14.11 [67]
231 21 "Mr. Scratch" 22 tháng 4 năm 2015 (2015-04-22) 1.5 3.93 3.5 13.99 [68]
232 22 "Protection" 29 tháng 4 năm 2015 (2015-04-29) 1.3 3.59 3.1 12.30 [69]
233 23 "The Hunt" 6 tháng 5 năm 2015 (2015-05-06) 1.4 3.74 3.2 13.35 [70]

Băng đĩa[sửa | sửa mã nguồn]

The Complete Tenth Season
Chi tiết bộ đĩa Nội dung đặc biệt
  • 23 tập
  • Bộ 6 đĩa (Vùng 1)
  • Bộ 5 đĩa (Vùng 2 & 4)
  • Tỉ lệ khung hình: 1.78:1
  • Phụ đề: Tiếng Anh
  • Tiếng Anh: Dolby Digital 5.1
  • Memo From The Acting Director
  • H.I.M. Business As Usual
  • Criminal Minds International
  • Payback's An Itch
  • Origin Story
  • Greatest Hits
  • Salute
  • Cảnh phim gây cười
  • Đoạn phim bị xóa
Ngày phát hành DVD
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 4
25 tháng 8 năm 2015 (2015-08-25)[71] 7 tháng 12 năm 2015 (2015-12-07)[72] 2 tháng 12 năm 2015 (2015-12-02)[73]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Kondolojy, Amanda (13 tháng 3 năm 2014). “CBS Renews 'The Good Wife', 'The Millers', 'Two and a Half Men', 'Hawaii Five-0', 'Mom', 'Blue Bloods', 'Elementary' and 11 More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng Ba năm 2014. Truy cập 13 Tháng Ba năm 2014.
  2. ^ “@Gublerismykoala 23”. Twitter. 3 tháng 12 năm 2014. Truy cập 28 Tháng Một năm 2015.
  3. ^ a b Harnick, Chris (1 tháng 7 năm 2014). “Jennifer Love Hewitt Joins Criminal Minds as Series Regular”. Entertainment Online. Truy cập 7 tháng Bảy năm 2014.
  4. ^ a b c d Kondolojy, Amanda (20 tháng 10 năm 2014). 'How to Get Away With Murder' Has Biggest Adults 18-49 Ratings Increase; 'Parenthood' Tops Percentage Gains & 'The Blacklist' Tops Viewer Gains in Live +7 Ratings for Week Ending October 5”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014.
  5. ^ a b c d Bibel, Sara (27 tháng 10 năm 2014). 'How to Get Away With Murder' Has Biggest Adults 18-49 Ratings Increase; 'Red Band Society' Tops Percentage Gains & 'The Blacklist' Tops Viewer Gains in Live +7 Ratings for Week Ending October 12”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2014.
  6. ^ a b c Bibel, Sara (16 tháng 10 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'The Mysteries of Laura', 'Modern Family' & 'Red Band Society' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2014.
  7. ^ a b c Kondolojy, Amanda (23 tháng 10 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'The Middle', 'The Goldbergs', 'Modern Family' & 'Criminal Minds' Adjusted Up; 'black-ish' Adjusted Down + Final World Series Numbers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2014.
  8. ^ a b c Bibel, Sara (30 tháng 10 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'The Goldbergs', 'Modern Family' & 'Stalker' Adjusted Up; 'The 100' & 'Nashville' Adjusted Down & Final World Series Numbers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2014.
  9. ^ a b c Kondolojy, Amanda (6 tháng 11 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'Arrow', 'The Mysteries of Laura' & 'Chicago P.D.' Adjusted Up; 'The 100' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng mười một năm 2014.
  10. ^ a b c Bibel, Sara (14 tháng 11 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'Modern Family' Adjusted Up; 'The 100' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng mười một năm 2014. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2014.
  11. ^ a b c Kondolojy, Amanda (20 tháng 11 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'Stalker' Adjusted Down + No Adjustment for 'The 100', 'Red Band Society' or 'Nashville'. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng mười một năm 2014. Truy cập 20 Tháng mười một năm 2014.
  12. ^ a b c Kondolojy, Amanda (1 tháng 12 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'A Charlie Brown Thanksgiving' Rebroadcast Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 3 Tháng mười hai năm 2014. Truy cập 1 Tháng mười hai năm 2014.
  13. ^ a b c Bibel, Sara (11 tháng 12 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'Arrow', 'Hell's Kitchen' & 'Chicago P.D.' Adjusted Up”. Tv by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng mười hai năm 2014. Truy cập 11 Tháng mười hai năm 2014.
  14. ^ a b c Kondolojy, Amanda (16 tháng 1 năm 2015). “Wednesday Final Ratings: 'American Idol' & 'The Mentalist' Adjusted Up; 'The Mysteries of Laura' and 'black-ish' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng Một năm 2015. Truy cập 16 Tháng Một năm 2015.
  15. ^ a b c Bibel, Sara (22 tháng 1 năm 2015). “Wednesday Final Ratings: 'Empire', 'American Idol', 'Criminal Minds' & 'Law & Order: SVU' Adjusted Up; 'The 100 Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 23 Tháng Một năm 2015. Truy cập 22 Tháng Một năm 2015.
  16. ^ a b c Kondolojy, Amanda (29 tháng 1 năm 2015). “Wednesday Final Ratings: 'Stalker' & 'The 100' Adjusted Down; No Adjustment for 'Empire'. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 30 Tháng Một năm 2015. Truy cập 29 Tháng Một năm 2015.
  17. ^ a b c Bibel, Sara (5 tháng 2 năm 2015). “Wednesday Final Ratings: 'American Idol' Adjusted Up, 'Fresh Off the Boat' & 'The 100' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng hai năm 2015. Truy cập 5 Tháng hai năm 2015.
  18. ^ a b c Kondolojy, Amanda (12 tháng 2 năm 2015). “Wednesday Final Ratings: 'Empire', 'Arrow' & 'American Idol' Adjusted Up; 'The Goldbergs', 'The 100', 'The Mentalist', 'The Mysteries of Laura', 'black-ish' & 'Criminal Minds' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng hai năm 2015. Truy cập 12 Tháng hai năm 2015.
  19. ^ a b c Bibel, Sara (5 tháng 3 năm 2015). “Wednesday Final Ratings: 'Empire' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng Ba năm 2015. Truy cập 6 Tháng Ba năm 2015.
  20. ^ a b c Kondolojy, Amanda (12 tháng 3 năm 2015). 'Wednesday Final Ratings: 'Empire' & 'American Idol' Adjusted Up; 'CSI: Cyber' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng Ba năm 2015. Truy cập 12 Tháng Ba năm 2015.
  21. ^ a b c Kondolojy, Amanda (26 tháng 3 năm 2015). “Wednesday Final Ratings: 'Survivor', 'The Middle', 'The Goldbergs', 'Modern Family' & 'Criminal Minds' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 29 Tháng Ba năm 2015. Truy cập 27 Tháng Ba năm 2015.
  22. ^ a b c Kondolojy, Amanda (9 tháng 4 năm 2015). “Wednesday Final Ratings: 'Survivor', 'The Voice', 'The Middle', 'Criminal Minds', 'CSI:Cyber' and 'The Goldbergs' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng tư năm 2015. Truy cập 9 Tháng tư năm 2015.
  23. ^ a b c Bibel, Sara (16 tháng 4 năm 2015). “Wednesday Final Ratings: 'The Middle', 'The Goldbergs' & 'Criminal Minds' Adjusted Up; 'Arrow' & 'Supernatural' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng tư năm 2015. Truy cập 16 Tháng tư năm 2015.
  24. ^ a b c Kondolojy, Amanda (23 tháng 4 năm 2015). “Wednesday Final Ratings: 'Modern Family', 'Arrow', 'Criminal Minds' & 'Survivor' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng tư năm 2015. Truy cập 23 Tháng tư năm 2015.
  25. ^ a b c Bibel, Sara (30 tháng 4 năm 2015). “Wednesday Final Ratings: 'Arrow', 'Survivor', 'Criminal Minds' & 'Law & Order: SVU' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 2 tháng Năm năm 2015. Truy cập 30 Tháng tư năm 2015.
  26. ^ a b c Kondolojy, Amanda (7 tháng 5 năm 2015). “Wednesday Final Ratings: 'Arrow', 'Nashville', & 'The Goldbergs' Adjusted Up; 'American Idol', 'Criminal Minds' 'Supernatural' & 'Blacki-ish' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Năm năm 2015. Truy cập 7 tháng Năm năm 2015.
  27. ^ a b c Kondolojy, Amanda (7 tháng 10 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Sunday Night Football' Tops Week 2 With Adults 18-49 & With Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 9 tháng Mười năm 2014. Truy cập 10 tháng Mười năm 2014.
  28. ^ a b c Bibel, Sara (16 tháng 10 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Sunday Night Football' Tops Week 3 With Adults 18-49 & With Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng mười một năm 2014. Truy cập 17 tháng Mười năm 2014.
  29. ^ a b c Kondolojy, Amanda (21 tháng 10 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Sunday Night Football' Tops Week 4 With Adults 18-49 & With Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 23 tháng Mười năm 2014. Truy cập 21 tháng Mười năm 2014.
  30. ^ a b c Bibel, Sara (28 tháng 10 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Sunday Night Football' Tops Week 5 With Adults 18-49, 'Thursday Night Football' Tops With Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 31 tháng Mười năm 2014. Truy cập 28 tháng Mười năm 2014.
  31. ^ a b c Kondolojy, Amanda (4 tháng 11 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Sunday Night Football' Tops Week 6 With Adults 18-49, While World Series Tops Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng mười một năm 2014.
  32. ^ a b c Bibel, Sara (11 tháng 11 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Sunday Night Football' Tops Week 7 With Adults 18-49”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng mười một năm 2014. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2014.
  33. ^ a b c Kondolojy, Amanda (18 tháng 11 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Sunday Night Football' Tops Week 8 With Adults 18-49”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 20 Tháng mười một năm 2014. Truy cập 18 Tháng mười một năm 2014.
  34. ^ a b c Bibel, Sara (25 tháng 11 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Sunday Night Football' Tops Week 9 With Adults 18-49”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng mười một năm 2014. Truy cập 25 Tháng mười một năm 2014.
  35. ^ a b c Kondolojy, Amanda (3 tháng 12 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: Thanksgiving Football Tops Adults 18-49 and Total Viewers for the Week Ending November 30th”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 20 Tháng mười hai năm 2014. Truy cập 3 Tháng mười hai năm 2014.
  36. ^ a b c Kondolojy, Amanda (16 tháng 12 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Sunday Night Football' Tops Adults 18-49 and Total Viewers for the Week Ending December 14, 2014”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 20 Tháng mười hai năm 2014. Truy cập 16 Tháng mười hai năm 2014.
  37. ^ a b c Bibel, Sara (21 tháng 1 năm 2015). “TV Ratings Broadcast Top 25: AFC Championship Tops Adults 18-49 and Total Viewers for the Week Ending January 18, 2015”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng Một năm 2015. Truy cập 22 Tháng Một năm 2015.
  38. ^ a b c Kondolojy, Amanda (27 tháng 1 năm 2015). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Empire' Tops Adults 18-49, 'Scorpion' Leads Total Viewers for the Week Ending January 25, 2015”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 30 Tháng Một năm 2015. Truy cập 2 Tháng hai năm 2015.
  39. ^ a b c Bibel, Sara (3 tháng 2 năm 2015). “TV Ratings Broadcast Top 25: Super Bowl Tops Adults 18-49 & Total Viewers for the Week Ending February 1, 2015”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 3 Tháng hai năm 2015. Truy cập 3 Tháng hai năm 2015.
  40. ^ a b c Kondolojy, Amanda (10 tháng 2 năm 2015). “TV Ratings Broadcast Top 25: Grammy Awards Tops Adults 18-49 & Total Viewers for the Week Ending February 8, 2015”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 10 Tháng hai năm 2015. Truy cập 10 Tháng hai năm 2015.
  41. ^ a b c Bibel, Sara (18 tháng 2 năm 2015). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Saturday Night Live 40th Anniversary' Tops Adults 18-49 & Total Viewers for the Week Ending February 8, 2015”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 20 Tháng hai năm 2015. Truy cập 18 Tháng hai năm 2015.
  42. ^ a b c Kondolojy, Amanda (10 tháng 3 năm 2015). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Empire' Tops With Adults 18-49, 'The Big Bang Theory' Wins With Total Viewers for the Week Ending March 8, 2015”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng Ba năm 2015. Truy cập 10 Tháng Ba năm 2015.
  43. ^ a b c Bibel, Sara (17 tháng 3 năm 2015). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Empire' Tops With Adults 18-49, 'The Big Bang Theory' Wins With Total Viewers for the Week Ending March 15, 2015”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 20 Tháng Ba năm 2015. Truy cập 28 Tháng tư năm 2015.
  44. ^ a b c Bibel, Sara (31 tháng 3 năm 2015). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'The Voice' Tops Adults 18-49. 'NCIS' Wins With Total Viewers for the Week Ending March 29, 2015”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng tư năm 2015. Truy cập 28 Tháng tư năm 2015.
  45. ^ a b c Bibel, Sara (14 tháng 4 năm 2015). “TV Ratings Broadcast Top 25: NCAA Basketball Championship Tops Adults 18-49 & Total Viewers for the Week Ending April 12, 2015”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 18 Tháng tư năm 2015. Truy cập 28 Tháng tư năm 2015.
  46. ^ a b c Kondolojy, Amanda (21 tháng 4 năm 2015). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'The Big Bang Theory' Tops Adults 18-49; 'ACM Awards' Leads Total Viewers for the Week Ending April 19, 2015”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng tư năm 2015. Truy cập 28 Tháng tư năm 2015.
  47. ^ a b c Bibel, Sara (28 tháng 4 năm 2015). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Bruce Jenner: The Interview' Tops Adults 18-49 & Total Viewers for the Week Ending April 26, 2015”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 30 Tháng tư năm 2015. Truy cập 28 Tháng tư năm 2015.
  48. ^ a b c Kondolojy, Amanda (5 tháng 5 năm 2015). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'The Big Bang Theory' Tops Adults 18-49 While 'NCIS' Leads Total Viewers for the Week Ending May 3, 2015”. TVbytheNumbers. Bản gốc lưu trữ 7 tháng Năm năm 2015. Truy cập 5 tháng Năm năm 2015.
  49. ^ a b c Bibel, Sara (12 tháng 5 năm 2015). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'The Big Bang Theory' Tops Adults 18-49 & Total Viewers for the Week Ending May 10, 2015”. TVbytheNumbers. Bản gốc lưu trữ 14 tháng Năm năm 2015. Truy cập 12 tháng Năm năm 2015.
  50. ^ Bibel, Sara (3 tháng 11 năm 2014). 'How to Get Away With Murder' & 'The Big Bang Theory' Have Biggest Adults 18-49 Ratings Increase; 'New Girl' Tops Percentage Gains & 'The Blacklist' Tops Viewer Gains in Live +7 Ratings for Week Ending October 19”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng mười một năm 2014. Truy cập 3 Tháng mười một năm 2014.
  51. ^ Kondolojy, Amanda (10 tháng 11 năm 2014). 'The Big Bang Theory' Has Biggest Adults 18-49 Ratings Increase; 'America's Next Top Model' Tops Percentage Gains & 'The Blacklist' Tops Viewer Gains in Live +7 Ratings for Week 5 Ending October 26”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng mười một năm 2014. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2014.
  52. ^ Kondolojy, Amanda (17 tháng 11 năm 2014). 'Modern Family' Has Biggest Adults 18-49 Ratings Increase; 'Elementary', 'Parnethood' & 'The Originals' Top Percentage Gains & 'The Blacklist' Leads Viewer Gains in Live +7 Ratings for Week 6 Ending November 2”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng mười một năm 2014. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2014.
  53. ^ Bibel, Sara (24 tháng 11 năm 2014). 'The Big Bang Theory' Has Biggest Adults 18-49 Ratings Increase; 'The Originals' Tops Percentage Gains & 'The Blacklist' Leads Viewer Gains in Live +7 Ratings for Week 7 Ending November 9”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng mười một năm 2014. Truy cập 24 Tháng mười một năm 2014.
  54. ^ Kondolojy, Bibel (2 tháng 12 năm 2014). 'The Big Bang Theory' Has Biggest Adults 18-49 Ratings Increase; 'The Vampire Diaries' Tops Percentage Gains & 'The Blacklist' Leads Viewer Gains in Live +7 Ratings for Week 8 Ending November 16”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 18 Tháng mười hai năm 2014. Truy cập 2 Tháng mười hai năm 2014.
  55. ^ Kondolojy, Bibel (8 tháng 12 năm 2014). 'Modern Family' Has Biggest Adults 18-49 Ratings Increase; 'Reign' Tops Percentage Gains & 'The Big Bang Theory' Leads Viewer Gains in Live +7 Ratings for Week 8 Ending November 16”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 18 Tháng mười hai năm 2014. Truy cập 8 Tháng mười hai năm 2014.
  56. ^ Kondolojy, Amanda (15 tháng 12 năm 2014). “[Updated] 'Criminal Minds' Has Biggest Adults 18-49 Ratings Increase; 'Grimm', 'Elementary' & 'Revenge' Top Percentage Gains & 'NCIS' Leads Viewer Gains in Live +7 Ratings for Week 10 Ending November 30”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 20 Tháng mười hai năm 2014. Truy cập 15 Tháng mười hai năm 2014.
  57. ^ Kondolojy, Amanda (29 tháng 12 năm 2014). 'The Big Bang Theory' Has Biggest Adults 18-49 Ratings & Viewership Increase; 'Elementary' Tops Percentage Gains in Live +7 Ratings for Week 12 Ending December 14”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 31 Tháng mười hai năm 2014. Truy cập 29 Tháng mười hai năm 2014.
  58. ^ Bibel, Sara (2 tháng 2 năm 2015). 'Modern Family' Biggest Adults 18-49 Increase, 'Revenge', 'Forever' & 'State of Affairs' Top Percentage Gainers & 'Castle' Grows Most in Viewership in Live +7 Ratings for Week 17 Ending January 18”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng hai năm 2015. Truy cập 2 Tháng hai năm 2015.
  59. ^ Kondolojy, Amanda (9 tháng 2 năm 2015). 'Empire' Notches Biggest Adults 18-49 Increase, 'Revenge' Leads Percentage Gainers & 'Elementary' Tops Viewership Gains in Live +7 Ratings for Week 18 Ending January 25”. TV y the Numbers. Bản gốc lưu trữ 9 Tháng hai năm 2015. Truy cập 9 Tháng hai năm 2015.
  60. ^ Bibel, Sara (17 tháng 2 năm 2015). 'The Big Bang Theory' Notches Biggest Adults 18-49 & Viewership Increase, 'Hart of Dixie' Top Percentage Gainers in Live +7 Ratings for Week 18 Ending February 1”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 18 Tháng hai năm 2015. Truy cập 17 Tháng hai năm 2015.
  61. ^ Kondolojy, Amanda (23 tháng 2 năm 2015). 'The Big Bang Theory' Leads Adults 18-49 & Viewership Gains, 'Glee' Tops Percentage Increases in Live +7 Ratings for Week 20 Ending February 8”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 23 Tháng hai năm 2015. Truy cập 26 Tháng hai năm 2015.
  62. ^ Bibel, Sara (2 tháng 3 năm 2015). 'Modern Family' Leads Adults 18-49 Gains, 'The Blacklist' Tops Percentage Increases & Viewer Growth in Live +7 Ratings for Week 21 Ending February 15”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 4 Tháng Ba năm 2015. Truy cập 2 Tháng Ba năm 2015.
  63. ^ Kondolojy, Amanda (23 tháng 3 năm 2015). 'Empire' Leads Adults 18-49 & Viewership Gains + 'Glee' & 'Hart of Dixie' Top Percentage Increases in Live +7 Ratings for Week 24 Ending March 8”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng Ba năm 2015. Truy cập 23 Tháng Ba năm 2015.
  64. ^ Bibel, Sara (30 tháng 3 năm 2015). 'Empire' Leads Adults 18-49 & Viewership Gains + 'The Originals' Tops Percentage Increases in Live +7 Ratings for Week 25 Ending March 15”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 1 Tháng tư năm 2015. Truy cập 28 Tháng tư năm 2015.
  65. ^ Bibel, Sara (13 tháng 4 năm 2015). 'Modern Family' Leads Adults 18-49 Gains, 'Forever' Tops Percentage Increases & 'The Blacklist' Wins Viewership Growth in Live +7 Ratings for Week 27 Ending March 29”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 16 Tháng tư năm 2015. Truy cập 28 Tháng tư năm 2015.
  66. ^ Bibel, Sara (28 tháng 4 năm 2015). 'The Big Bang Theory' Leads Adults 18-49 & Viewership Gains, 'The Following' Tops Percentage Growth in Live +7 Ratings for Week 29 Ending April 12”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 29 Tháng tư năm 2015. Truy cập 28 Tháng tư năm 2015.
  67. ^ Kondolojy, Amanda (4 tháng 5 năm 2015). 'The Big Bang Theory' Leads Adults 18-49 & Viewership Gains, 'Reign', 'Supernatural' & 'The Vampire Diaries' Top Percentage Growth in Live +7 Ratings for Week 30 Ending April 19”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 4 tháng Năm năm 2015. Truy cập 4 tháng Năm năm 2015.
  68. ^ Bibel, Sara (11 tháng 5 năm 2015). 'The Big Bang Theory' Leads Adults 18-49 & Viewership Gains, 'The Blacklist' & 'The Vampire Diaries' Top Percentage Growth in Live +7 Ratings for Week 31 Ending April 26”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 13 tháng Năm năm 2015. Truy cập 12 tháng Năm năm 2015.
  69. ^ Kondolojy, Amanda (18 tháng 5 năm 2015). 'The Big Bang Theory' & 'Modern Family' Tie for Adults 18-49 Growth, 'The Messengers' Leads Percentage Gains + 'The Blacklist' Tops Viewership Increase in Live +7 Ratings for Week 32 Ending May 3”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 19 tháng Năm năm 2015. Truy cập 19 tháng Năm năm 2015.
  70. ^ Bibel, Sara (26 tháng 5 năm 2015). 'The Big Bang Theory' Leads Adults 18-49 & Viewership Growth, 'The Blacklist' Tops Percentage Gains in Live +7 Ratings for Week 32 Ending May 10”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 26 tháng Năm năm 2015. Truy cập 26 tháng Năm năm 2015.
  71. ^ Lambert, David (1 tháng 6 năm 2015). “Criminal Minds - 'The 10th Season' DVDs Announced: Date, Extras, Box Art!”. TVShowsOnDVD. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng sáu năm 2015. Truy cập 1 Tháng sáu năm 2015.
  72. ^ “Criminal Minds - Season 10 [DVD]”. Amazon.co.uk. Truy cập 6 tháng Năm năm 2016.
  73. ^ “Criminal Minds: Season 10 (DVD)”. EzyDVD. Bản gốc lưu trữ 9 Tháng tư năm 2016. Truy cập 6 tháng Năm năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]