Criminal Minds (mùa 9)
Criminal Minds | |
---|---|
Mùa 9 | |
Diễn viên | |
Quốc gia gốc | Hoa Kỳ |
Số tập | 24 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | CBS |
Thời gian phát sóng | 25 tháng 9 năm 2013 14 tháng 5 năm 2014 | –
Criminal Minds chính thức được gia hạn mùa chín vào ngày 9 tháng 5 năm 2013[1] và bắt đầu phát sóng trên đài CBS và CTV, vào ngày 25 tháng 9 năm 2013.[2] Mùa phim gồm có 24 tập với tập thứ 200 là tập 14 của mùa, và tập cuối phát sóng vào ngày 14 tháng 5. Mùa mới này tiết lộ thêm quá khứ của đặc vụ Jennifer "JJ" Jareau. "Chúng tôi sẽ sử dụng món quà tình cờ của mùa 6 để giải thích với các cảnh hồi tưởng chuyện gì đã xảy ra khi cô ấy làm việc cho Lầu Năm Góc và lý do cô ấy trở lại với cá tính mạnh hơn. Tôi chưa từng có cơ hội thể hiện khả năng diễn xuất như thế này trên phim!" A. J. Cook phát biểu.[3] Mùa phim cũng có sự trở lại của Paget Brewster và Jayne Atkinson trong tập 200, được phát sóng vào ngày 5 tháng 2 năm 2014.[4] Vào ngày 14 tháng 5 năm 2014, đoạn cuối tập cuối tiết lộ rằng Alex Blake (Jeanne Tripplehorn) sẽ rời phim.
Dàn diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn]Toàn bộ diễn viên chính trở lại mùa chín;[2] tuy nhiên, Esai Morales thay Jayne Atkinson làm Trưởng Bộ phận mới cho Đơn vị Phân tích Hành vi (BAU) của FBI.
Chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Joe Mantegna trong vai Đặc vụ giám sát David Rossi (Đặc vụ cấp cao BAU)
- Shemar Moore trong vai Đặc vụ giám sát Derek Morgan (Đặc vụ BAU)
- Matthew Gray Gubler trong vai Đặc vụ giám sát Tiến sĩ Spencer Reid (Đặc vụ BAU)
- A. J. Cook trong vai Đặc vụ giám sát Jennifer "JJ" Jareau (Đặc vụ BAU)
- Kirsten Vangsness trong vai Nhà phân tích kỹ thuật Penelope Garcia (Nhà phân tích kỹ thuật BAU & Liên lạc truyền thông)
- Jeanne Tripplehorn trong vai Đặc vụ giám sát Tiến sĩ Alex Blake (Đặc vụ BAU)
- Thomas Gibson trong vai Đặc vụ giám sát Aaron "Hotch" Hotchner (Trưởng Đơn vị BAU & Liên lạc truyền thông)
Khách mời đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]- Paget Brewster trong vai Đặc vụ Emily Prentiss (Trưởng phòng Interpol-London)
Thường xuyên
[sửa | sửa mã nguồn]- Esai Morales trong vai Đặc vụ giám sát Mateo "Matt" Cruz (Trưởng Bộ phận BAU)
- Rochelle Aytes trong vai Savannah Hayes
- Cade Owens trong vai Jack Hotchner
- Mekhai Andersen trong vai Henry LaMontagne
- Nicholas Brendon trong vai Kevin Lynch
- Meredith Monroe trong vai Haley Hotchner
- Josh Stewart trong vai William "Will" LaMontagne Jr.
Khách mời
[sửa | sửa mã nguồn]- Jayne Atkinson trong vai Erin Strauss
- C. Thomas Howell trong vai George Foyet / The Reaper
- Eva LaRue trong vai Tanya Mays
Các tập phim
[sửa | sửa mã nguồn]TT. tổng thể | TT. trong mùa phim | Tiêu đề | Đạo diễn | Biên kịch | Ngày phát hành gốc | Mã sản xuất | Người xem tại Hoa Kỳ (triệu) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
187 | 1 | "The Inspiration" | Glenn Kershaw | Janine Sherman Barrois | 25 tháng 9 năm 2013 | 901 | 11.27[5] |
Khi hai phụ nữ ở Glendale, Arizona bị tấn công tình dục và phát hiện chết do một phát súng vào tim, BAU đi bắt một sát nhân hàng loạt (Frederick Koehler) ép các nạn nhân ăn thịt người. Trong khi đó, Hotch dự tính lắp vào vị trí Trưởng Bộ phận và một tình tiết bất ngờ hứa hẹn thay đổi cục diện cuộc điều tra. | |||||||
188 | 2 | "The Inspired" | Larry Teng | Breen Frazier | 2 tháng 10 năm 2013 | 902 | 11.12[6] |
Sau khi so sánh dấu vân tây tiết lộ người được cho là nghi phạm chính trong án mạng Glendale, Arizona là anh em sinh đôi của Wallace Hines, BAU xoáy sâu vào quá khứ của hai anh em, thuyết phục mẹ ruột ái kỷ của họ (Camryn Manheim) hợp tác điều tra, và truy lùng Hines trước khi hắn tấn công lần nữa. | |||||||
189 | 3 | "Final Shot" | Bethany Rooney | Sharon Lee Watson | 9 tháng 10 năm 2013 | 904 | 10.98[7] |
Khi sáu công dân không quen biết nhau bị bắt chết tại một trung tâm mua sắm ở Dallas, Texas, BAU ra sức xác định tội ác có phải là một sự cố biệt lập, một vụ tấn công khủng bố địa phương được lấy cảm hứng từ ngày kỷ niệm vụ ám sát John F. Kennedy sắp tới, hay một vụ tấn công có chủ đích có mục tiêu truy lùng và giết một cá nhân cụ thể. | |||||||
190 | 4 | "To Bear Witness" | Rob Bailey | Erica Messer | 16 tháng 10 năm 2013 | 903 | 11.06[8] |
Khi một người vô danh ở Baltimore, Maryland được phẫu thuật thùy não và được tìm thấy với một camera siêu nhỏ được gắn vào mắt, BAU làm việc với Trưởng Bộ phận mới Mateo Cruz (Esai Morales) để phân tích một kẻ bắt cóc dính líu đến một vụ án quốc tế cũ. Trong khi đó, JJ và Cruz cố giữ bí mật mối quan hệ trong quá khứ của họ khỏi đội. | |||||||
191 | 5 | "Route 66" | Doug Aarniokoski | Virgil Williams | 23 tháng 10 năm 2013 | 905 | 11.55[9] |
Hotch nhập viện do biến chứng từ các vết thương đâm trong cuộc đối đầu cận tử với George Foyet và Rossi ở lại để chờ dự báo bệnh tình, các thành viên còn lại của BAU đi truy lùng một thanh niên ở Wichita, Kansas được tin rằng bị bắt cóc bởi người cha đã ly thân của cô ấy. | |||||||
192 | 6 | "In the Blood" | Michael Lange | Bruce Zimmerman | 30 tháng 10 năm 2013 | 906 | 10.64[10] |
Khi một cô gái vô danh ở Provo, Utah được tìm thấy bị chôn trong mộ đá và cô gái vô danh thứ hai được tìm thấy ở vùng lân cận, BAU đi truy lùng một sát nhân nghi thức ám ảnh với vụ xét xử Phù thủy Salem. Trong khi đó, Garcia chuẩn bị tổ chức mừng lễ Día de Muertos tại căn hộ của cô và Hotch trở lại sau nghỉ phép. | |||||||
193 | 7 | "Gatekeeper" | Matthew Gray Gubler | Rick Dunkle | 6 tháng 11 năm 2013 | 907 | 9.70[11] |
Khi ba người ở Boston, Massachusetts bị tấn công bất ngờ và siết cổ chết, BAU đi phân tích một kẻ hay dòm ngó rình mò các nạn nhân và giết bất kì ai mà hắn coi là ảnh hưởng xấu. Trong khi đó, đội tập hợp lại sau lưng Rossi sau khi biết quán bar yêu thích của ông sắp đóng cửa do ế khách. | |||||||
194 | 8 | "The Return" | John Terlesky | Kimberly Ann Harrison | 13 tháng 11 năm 2013 | 908 | 11.63[12] |
Khi một thanh niên đi bụi ở Chicago, Illinois chết sau khi bắn chết ba người dân ở một quán ăn, BAU xác định tay súng bị thao túng thực hiện vụ tấn công và là một thành viên của một nhóm khủng bộ địa phương. Trong khi đó, Morgan phát hiện đối tượng tình cảm mới nhất của anh, Savannah (Rochelle Aytes), nghiêm túc làm việc như anh. | |||||||
195 | 9 | "Strange Fruit" | Constantine Makris | Janine Sherman Barrois | 20 tháng 11 năm 2013 | 909 | 12.40[13] |
Khi hai bộ xương nữ được khai quật từ sân sau một căn nhà ở Virginia sau một vụ nổ đường ống thoát nước, BAU đi xác định danh tính nạn nhân và khám phá quá khứ của chủ nhà. Trong khi đó, JJ cố thuyết phục Cruz kể cho đội về mối quan hệ quá khứ của họ. | |||||||
196 | 10 | "The Caller" | Rob Bailey | Sharon Lee Watson | 27 tháng 11 năm 2013 | 910 | 11.10[14] |
Khi một cặp đôi ở St. Louis, Missouri nhận một cuộc gọi được mã hóa sau khi phát hiện con trai mười tuổi của họ mất tích và cửa trước nhà họ dính đầy máu, BAU nghi vụ biến mất liên kết đến một vụ án lạnh 15 năm trước và cố tạo liên kết giữa hai vụ án. | |||||||
197 | 11 | "Bully" | Glenn Kershaw | Virgil Williams | 11 tháng 12 năm 2013 | 911 | 11.19[15] |
BAU trở lại Missouri sau khi Blake nhận một cuộc gọi từ cha cô nhờ đội giúp truy lùng người chịu trách nhiệm cho chuỗi giết người liên kết đến một vụ giết người kép chưa được phá. Trong khi đó, Blake ra sức phân tích sát nhân và làm việc với người em trai xa lạ của cô. | |||||||
198 | 12 | "The Black Queen" | Tawnia McKiernan | Breen Frazier | 15 tháng 1 năm 2014 | 912 | 10.35[16] |
Khi một nhóm hoạt động online hack Bộ Tư pháp và sở cảnh sát San Jose và tuyên bố một tù nhân chờ tử hình trước đây bị buộc tội siết cổ tám gái mại dâm là vô tội, Garcia cố gắng hỗ trợ BAU bằng cách đào vào quá khứ của cô. | |||||||
199 | 13 | "The Road Home" | Joe Mantegna | Bruce Zimmerman | 22 tháng 1 năm 2014 | 913 | 10.35[17] |
Với việc Rossi thăm dò khắp Los Angeles, California tìm cựu trung sĩ Hải quân (Meshach Taylor), các thành viên còn lại của BAU đi truy lùng một quái hiệp làm nhiệm vụ ở Cleveland, Ohio. Trong khi đó, JJ tiếp tục chặn đội phát hiện bí mật của cô. | |||||||
200 | 14 | "200" | Larry Teng | Rick Dunkle | 5 tháng 2 năm 2014 | 914 | 12.92[18] |
Khi JJ và Cruz được báo mất tích và hai vụ biến mất liên kết đến một nhiệm vụ mật từ thời họ còn ở Bộ Ngoại giao, BAU bí mật làm việc với cựu đặc vụ Emily Prentiss (Paget Brewster) trong nỗ lực giải cứu đồng nghiệp mất tích của họ. | |||||||
201 | 15 | "Mr. & Mrs. Anderson" | Félix Alcalá | Kimberly Ann Harrison | 19 tháng 2 năm 2014 | 915 | 10.06[19] |
Khi hai phụ nữ ở Pittsburgh, Pennsylvania bị siết cổ và sau đó được tìm thấy bị gói trong màn che nhà tắm, BAU nỗ lực xác định án mạng có do một đội hai người gây ra không. Trong khi đó, Morgan và Garcia lên kế hoạch Valentine cho nửa kia của họ và JJ trở lại sau nghỉ phép. | |||||||
202 | 16 | "Gabby" | Thomas Gibson | Jim Clemente & Erica Messer | 26 tháng 2 năm 2014 | 916 | 9.42[20] |
Khi một bé gái bốn tuổi ở Hattiesburg, Mississippi mất tích trong khi ở tạm nhà người thân, BAU đi truy tìm đứa trẻ mất tích, xác định xem cha ruột của cô bé có liên quan đến vụ bắt cóc không, và xác định chủ nhân của chiếc minivan được thấy gần vị trí bắt cóc tại thời điểm bắt cóc. | |||||||
203 | 17 | "Persuasion" | Rob Lieberman | Sharon Lee Watson | 5 tháng 3 năm 2014 | 917 | 11.42[21] |
Khi hai phụ nữ ở Las Vegas, Nevada bị dìm nước chết và được tìm thấy trên sa mạc, BAU đi phân tích một sát nhân hàng loạt vô gia cư đang trả thù các thành viên trong cộng đồng của hắn. Trong khi đó, Reid gia tăng lo lắng sau khi cố liên lạc mẹ anh và biết rằng bà đi du lịch mà không báo cho anh. | |||||||
204 | 18 | "Rabid" | Doug Aarniokoski | Virgil Williams | 12 tháng 3 năm 2014 | 918 | 10.74[22] |
Khi ba thi thể người được đào lên từ mộ nông bên ngoài Milwaukee, Wisconsin, BAU ra sức truy lùng một sát nhân cho nạn nhân nhiễm bệnh dại and quay phim quá trình triệu chứng trở nặng. Trong khi đó, Garcia và Reid chuẩn bị cho buổi kiểm tra thể lực sắp tới và giữ bí mật kế hoạch của họ khỏi Morgan. | |||||||
205 | 19 | "The Edge of Winter" | Hanelle Culpepper | Janine Sherman Barrois | 19 tháng 3 năm 2014 | 919 | 10.14[23] |
Trong khi giúp một người sống sót bị sang chấn chuẩn bị làm chứng trước phiên tòa sắp tới, Morgan suy ngẫm về những sự kiện trong lần đầu gặp gỡ của họ và BAU cố truy lùng một sát nhân hàng loạt ở Hamilton, New York đang dùng tội ác của hắn để biết về lần bạo hành mà hắn chịu đựng khi còn nhỏ. | |||||||
206 | 20 | "Blood Relations" | Matthew Gray Gubler | Breen Frazier | 2 tháng 4 năm 2014 | 920 | 10.47[24] |
Khi hai người ở Wheeling, West Virginia được tìm thấy đã chết, BAU đi nhận dạng kẻ giết người sa đọa có hình thức gây án đồi bại, điều tra mối thù xa giữa hai gia tộc địa phương, và bật mí một bí mật của một người phụ nữ đang giấu nó. | |||||||
207 | 21 | "What Happens In Mecklinburg..." | Rob Hardy | Ticona S. Joy | 9 tháng 4 năm 2014 | 921 | 9.85[25] |
Khi ba người bị bắt cóc từ bãi đậu xe ở Memphis, Tennessee, BAU liên kết các vụ bắt cóc đến một vụ tai nạn một năm trước và đi bắt một sát nhân đang trả thù. Trong khi đó, Morgan đấu tranh nội tâm sau khi Savannah tiết lộ cô không vui với lịch trình đi lại vì công việc của anh. | |||||||
208 | 22 | "Fatal" | Larry Teng | Bruce Zimmerman | 30 tháng 4 năm 2014 | 922 | 10.30[26] |
BAU trở lại California để truy lùng một sát nhân hàng loạt ở Long Beach ám ảnh với thần thoại Hy Lạp sau khi hai người nhận lời dọa giết và sau đó được tìm thấy đã chết do ngộ độc thạch tín. Trong khi đó, Hotch gia tăng lo ngại sau khi Jack hỏi anh tham gia ngày hội hướng nghiệp sắp tới tại trường của con. | |||||||
209 | 23 | "Angels" | Rob Bailey | Rick Dunkle & Breen Frazier & Janine Sherman Barrois | 7 tháng 5 năm 2014 | 923 | 10.52[27] |
Khi một gái mại dâm ở quận Briscoe, Texas bị tra tấn và bắn chết và án mạng của cô liên quan đến một vụ án lạnh sáu tháng trước có hoàn cảnh tương tự một cách kì quái, BAU ra sức xác định các án mạng có được thúc đẩy bởi lý tưởng tôn giáo không. Trong khi đó, một chuỗi sự kiện bất ngờ đặt mạng sống hai thành viên của đội vào nguy hiểm. | |||||||
210 | 24 | "Demons" | Glenn Kershaw | Erica Messer | 14 tháng 5 năm 2014 | 924 | 12.03[28] |
Với Reid nhập viện sau vụ đấu súng với nghi phạm đã chết Justin Mills (Brett Cullen), các thành viên của BAU đi triệt phá một tổ chức tham nhũng đang chuẩn bị thực hiện một kế hoạch tàn ác. Trong khi đó, Garcia tình cờ đặt bản thân vào làn đạn và Blake vật lộn với một bí mật từ quá khứ của cô. |
Rating
[sửa | sửa mã nguồn]Rating tại Hoa Kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]Số tập theo phim | Số tập theo mùa | Tập | Ngày phát sóng | Khung thời gian (EST) | Rating/Share (18–49) | Số người xem (triệu) | Thứ hạng theo độ tuổi 18-49 | Thứ hạng lượt xem | Thứ hạng dòng phim chính kịch |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
187 | 1 | "The Inspiration" | 25 tháng 9 năm 2013 | Thứ Tư 9:00 tối |
2.8/8[5] | 11.27[5] | 20[29] | 19[29] | 7[29] |
188 | 2 | "The Inspired" | 2 tháng 10 năm 2013 | 2.7/8[6] | 11.12[6] | 21[30] | 17[30] | 7[30] | |
189 | 3 | "Final Shot" | 9 tháng 10 năm 2013 | 2.6/7[7] | 10.98[7] | 18[31] | 12[31] | 9[31] | |
190 | 4 | "To Bear Witness" | 16 tháng 10 năm 2013 | 2.7/7[8] | 11.06[8] | 16[32] | 13[32] | 5[32] | |
191 | 5 | "Route 66" | 23 tháng 10 năm 2013 | 2.7/7[9] | 11.55[9] | 17[33] | 14[33] | 5[33] | |
192 | 6 | "In the Blood" | 30 tháng 10 năm 2013 | 2.4/6[10] | 10.64[10] | 19[34] | 14[34] | 6[34] | |
193 | 7 | "Gatekeeper" | 6 tháng 11 năm 2013 | 2.3/6[11] | 9.70[11] | 22[35] | 19[35] | 8[35] | |
194 | 8 | "The Return" | 13 tháng 11 năm 2013 | 2.7/8[12] | 11.63[12] | 13[36] | 13[36] | 5[36] | |
195 | 9 | "Strange Fruit" | 20 tháng 11 năm 2013 | 2.8/8[13] | 12.40[13] | 13[37] | 19[37] | 3[37] | |
196 | 10 | "The Caller" | 27 tháng 11 năm 2013 | 2.4/7[14] | 11.10[14] | 16[38] | 12[38] | 4[38] | |
197 | 11 | "Bully" | 11 tháng 12 năm 2013 | 2.4/7[15] | 11.19[15] | 18[39] | 8[39] | 5[39] | |
198 | 12 | "The Black Queen" | 15 tháng 1 năm 2014 | 2.4/7[16] | 10.35[16] | 13[40] | 12[40] | 5[40] | |
199 | 13 | "The Road Home" | 22 tháng 1 năm 2014 | 2.2/6[17] | 10.35[17] | 14[41] | 9[41] | 3[41] | |
200 | 14 | "200" | 5 tháng 2 năm 2014 | 2.8/7[18] | 12.92[18] | 13[42] | 10[42] | 3[42] | |
201 | 15 | "Mr. & Mrs. Anderson" | 19 tháng 2 năm 2014 | 2.5/7[19] | 10.06[19] | 12[43] | 10[43] | 1[43] | |
202 | 16 | "Gabby" | 26 tháng 2 năm 2014 | Thứ Tư 10:00 tối[44] |
2.2/6[20] | 9.42[20] | 24[45] | 18[45] | 6[45] |
203 | 17 | "Persuasion" | 5 tháng 3 năm 2014 | Thứ Tư 9:00 tối |
2.6/7[21] | 11.42[21] | 11[46] | 9[46] | 4[46] |
204 | 18 | "Rabid" | 12 tháng 3 năm 2014 | 2.3/7[22] | 10.74[22] | 16[47] | 19[47] | 5[47] | |
205 | 19 | "The Edge of Winter" | 19 tháng 3 năm 2014 | 2.2/6[23] | 10.14[23] | 12[48] | 10[48] | 7[48] | |
206 | 20 | "Blood Relations" | 2 tháng 4 năm 2014 | 2.6/7[24] | 10.47[24] | 11[49] | 13[49] | 4[49] | |
207 | 21 | "What Happens In Mecklinburg..." | 9 tháng 4 năm 2014 | 2.3/7[25] | 9.85[25] | 13[50] | 12[50] | 5[50] | |
208 | 22 | "Fatal" | 30 tháng 4 năm 2014 | 2.2/6[26] | 10.30[26] | 12[51] | 12[51] | 3[51] | |
209 | 23 | "Angels" | 7 tháng 5 năm 2014 | 2.3/7[27] | 10.52[27] | 10[52] | 8[52] | 5[52] | |
210 | 24 | "Demons" | 14 tháng 5 năm 2014 | 2.7/8[28] | 12.03[28] | 5[53] | 5[53] | 1[53] |
Rating xem trực tiếp + 7 ngày (DVR)
[sửa | sửa mã nguồn]Số tập theo phim | Số tập theo mùa | Tập | Ngày phát sóng | Khung thời gian (EST) | Gia tăng rating độ tuổi 18–49 | Gia tăng số người xem (triệu) |
Tổng lượt xem độ tuổi 18-49 | Tổng số người xem (triệu) |
Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
187 | 1 | "The Inspiration" | 25 tháng 9 năm 2013 | Thứ Tư 9:00 tối |
1.3 | 3.60 | 4.1 | 14.87 | [54] |
188 | 2 | "The Inspired" | 2 tháng 10 năm 2013 | 1.3 | 3.34 | 4.0 | 14.46 | [55] | |
189 | 3 | "Final Shot" | 9 tháng 10 năm 2013 | 1.3 | 3.31 | 3.9 | 14.28 | [56] | |
190 | 4 | "To Bear Witness" | 16 tháng 10 năm 2013 | 1.2 | 3.06 | 3.9 | 14.11 | [57] | |
191 | 5 | "Route 66" | 23 tháng 10 năm 2013 | 1.2 | 3.13 | 3.9 | 14.68 | [58] | |
192 | 6 | "In the Blood" | 30 tháng 10 năm 2013 | 1.3 | 3.30 | 3.7 | 13.94 | [59] | |
193 | 7 | "Gatekeeper" | 6 tháng 11 năm 2013 | 1.4 | 3.41 | 3.7 | 13.11 | [60] | |
194 | 8 | "The Return" | 13 tháng 11 năm 2013 | 1.2 | 3.25 | 3.9 | 14.87 | [61] | |
195 | 9 | "Strange Fruit" | 20 tháng 11 năm 2013 | 1.4 | 3.58 | 4.2 | 15.98 | [62] | |
196 | 10 | "The Caller" | 27 tháng 11 năm 2013 | — | — | — | — | — | |
197 | 11 | "Bully" | 11 tháng 12 năm 2013 | 1.4 | 3.49 | 3.8 | 14.69 | [63] | |
198 | 12 | "The Black Queen" | 15 tháng 1 năm 2014 | 1.5 | 3.82 | 3.9 | 14.21 | [64] | |
199 | 13 | "The Road Home" | 22 tháng 1 năm 2014 | 1.6 | 4.10 | 3.8 | 14.45 | [65] | |
200 | 14 | "200" | 5 tháng 2 năm 2014 | 1.2 | 3.48 | 4.0 | 16.39 | [66] | |
201 | 15 | "Mr. & Mrs. Anderson" | 19 tháng 2 năm 2014 | 1.3 | 3.59 | 3.8 | 13.65 | [67] | |
202 | 16 | "Gabby" | 26 tháng 2 năm 2014 | Thứ Tư 10:00 tối[44] |
— | — | — | — | — |
203 | 17 | "Persuasion" | 5 tháng 3 năm 2014 | Thứ Tư 9:00 tối |
1.4 | 3.70 | 4.0 | 15.13 | [68] |
204 | 18 | "Rabid" | 12 tháng 3 năm 2014 | 1.3 | 3.22 | 3.6 | 13.96 | [69] | |
205 | 19 | "The Edge of Winter" | 19 tháng 3 năm 2014 | 1.4 | 3.66 | 3.6 | 13.80 | [70] | |
206 | 20 | "Blood Relations" | 2 tháng 4 năm 2014 | 1.4 | 3.60 | 4.0 | 14.07 | [71] | |
207 | 21 | "What Happens In Mecklinburg..." | 9 tháng 4 năm 2014 | 1.3 | 3.32 | 3.6 | 13.17 | [72] | |
208 | 22 | "Fatal" | 30 tháng 4 năm 2014 | 1.4 | 3.71 | 3.6 | 14.01 | [73] | |
209 | 23 | "Angels" | 7 tháng 5 năm 2014 | 1.3 | 3.36 | 3.6 | 13.89 | [74] | |
210 | 24 | "Demons" | 14 tháng 5 năm 2014 | 1.2 | 3.39 | 3.9 | 15.42 | [75] |
Băng đĩa
[sửa | sửa mã nguồn]The Complete Ninth Season | ||||
Chi tiết bộ đĩa | Nội dung đặc biệt | |||
|
| |||
Ngày phát hành DVD | ||||
Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 4 | ||
26 tháng 8 năm 2014[76] | 8 tháng 12 năm 2014[77] | 3 tháng 12 năm 2014[78] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kondolojy, Amanda (9 tháng 5 năm 2013). “'Criminal Minds' Renewed by CBS for Ninth Season (Updated)”. Zap2it. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng sáu năm 2013. Truy cập 10 tháng Bảy năm 2013.
- ^ a b Morris, Clare (9 tháng 7 năm 2013). “'Criminal Minds' Season 9 Begins Filming Today, July 9”. The Christian Post. Truy cập 10 tháng Bảy năm 2013.
- ^ Keck's Exclusives First Look: Criminal Minds Explores J.J.'s Gap Year - Today's News: Our Take | TVGuide.com
- ^ “Scoop: Criminal Minds Brings Back Paget Brewster for 200th Episode”. TVLine.com. Bản gốc lưu trữ 4 tháng Mười năm 2018. Truy cập 7 tháng Mười năm 2013.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (26 tháng 9 năm 2013). “Wednesday Final Ratings: 'The Middle', 'Modern Family' and 'Survivor' Adjusted Up; 'Nashville' & 'CSI' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 29 tháng Chín năm 2013. Truy cập 26 tháng Chín năm 2013.
- ^ a b c Bibel, Sara (3 tháng 10 năm 2013). “Wednesday Final Ratings: 'Revolution', 'Survivor', 'The Middle', & 'Back In The Game' Adjusted Up; 'Ironside' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 5 tháng Mười năm 2013. Truy cập 3 tháng Mười năm 2013.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda. “Wednesday Final Ratings: 'Survivor', 'Back in the Game', 'Modern Family' and 'The Tomorrow People' Adjusted Up; 'Nashville' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 10 tháng Mười năm 2013. Truy cập 10 tháng Mười năm 2013.
- ^ a b c “Wednesday Final Ratings: 'Modern Family', 'Law & Order:SVU', 'Survivor', 'Toy Story of TERROR!' & 'Back In The Game' Adjusted Up; 'Nashville' & 'Ironside' Adjusted Down”. Tvbythenumbers.zap2it.com. 27 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 20 tháng Mười năm 2013. Truy cập 18 tháng Mười năm 2013.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (24 tháng 10 năm 2013). “Wednesday Final Ratings: 'Survivor', 'The Middle', 'Modern Family' & 'The Tomorrow People' Adjusted Up; 'Super Fun Night' Adjusted Down + Final World Series Numbers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2013. Truy cập 24 tháng Mười năm 2013.
- ^ a b c Bibel, Sara (31 tháng 10 năm 2013). “Wednesday Final Ratings: 'Arrow' & 'The Middle' Adjusted Up; 'Super Fun Night' & 'CSI' Adjusted Down & FInal World Series Numbers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng mười một năm 2013. Truy cập 31 tháng Mười năm 2013.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (7 tháng 11 năm 2013). “Wednesday Final Ratings: 'CSI' Adjusted Up; 'Criminal Minds' Adjusted Down + No Adjustment for 'The CMA Awards'”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng mười một năm 2013. Truy cập 7 Tháng mười một năm 2013.
- ^ a b c Bibel, Sara (14 tháng 11 năm 2013). “Wednesday Final Ratings: 'Revolution', 'Arrow', 'The Middle' & 'Survivor' Adjusted Up; 'Super Fun Night' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng mười một năm 2013. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2013.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (21 tháng 11 năm 2013). “Wednesday Final Ratings: 'The X Factor', 'Modern Family', 'Arrow', 'Survivor' & 'The Middle' Adjusted Up; 'Super Fun Night' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 23 Tháng mười một năm 2013. Truy cập 22 Tháng mười một năm 2013.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (2 tháng 12 năm 2013). “Wednesday Final Ratings: No Adjustment for 'The X Factor', 'Survivor' or 'CSI'”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng mười hai năm 2013. Truy cập 21 Tháng Một năm 2014.
- ^ a b c Bibel, Sara (12 tháng 12 năm 2013). “Wednesday Final Ratings: 'The Middle' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng mười hai năm 2013. Truy cập 21 Tháng Một năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (16 tháng 1 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'American Idol' Adjusted Up; 'Law and Order: SVU', 'The Tomorrow People' & 'Super Fun Night' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 16 Tháng Một năm 2014. Truy cập 16 Tháng Một năm 2014.
- ^ a b c Bibel, Sara (23 tháng 1 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'Arrow' & 'The Middle' Adjusted Up; 'Modern Family' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng Một năm 2014. Truy cập 23 Tháng Một năm 2014.
- ^ a b c Bibel, Sara (6 tháng 2 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'Super Fun NIght' Adjusted Down”. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng hai năm 2014. Truy cập 6 Tháng hai năm 2014.
- ^ a b c Bibel, Sara (20 tháng 2 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'Criminal Minds' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng hai năm 2014. Truy cập 20 Tháng hai năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (27 tháng 2 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'American Idol' & 'Nashville' Adjusted Up; 'Survivor', 'The Middle', 'Mixology', 'Suburgatory' & 'Criminal Minds' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng Ba năm 2014. Truy cập 27 Tháng hai năm 2014.
- ^ a b c Bibel, Sara (6 tháng 3 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'Modern Family', 'Mixology' & 'Nashville' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2014. Truy cập 6 Tháng Ba năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (13 tháng 3 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'The Middle', 'Suburgatory' & 'Modern Family' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng Ba năm 2014. Truy cập 13 Tháng Ba năm 2014.
- ^ a b c Bibel, Sara (20 tháng 3 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'Survivor' Adjusted Up; No Adjustment for 'The 100'”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 21 Tháng Ba năm 2014. Truy cập 20 Tháng Ba năm 2014.
- ^ a b c Bibel, Sara (3 tháng 4 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'Survivor', 'The Middle', 'Suburgatory', 'Modern Family' & 'Criminal Minds' Adjusted Up; 'CSI' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng tư năm 2014. Truy cập 3 Tháng tư năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (10 tháng 4 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'Law and Order: SVU' & 'Mixology' Adjusted Up; No Adjustment for 'The 100'”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng tư năm 2014. Truy cập 10 Tháng tư năm 2014.
- ^ a b c Bibel, Sara (1 tháng 5 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'Survivor', 'American Idol' & 'Suburgatory' Adjusted Up; 'Revolution' & 'CSI' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 2 tháng Năm năm 2014. Truy cập 1 tháng Năm năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (8 tháng 5 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'The Middle', 'Arrow', 'American Idol', 'Modern Family', 'Law & Order: SVU' & 'Suburgatory' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 9 tháng Năm năm 2014. Truy cập 8 tháng Năm năm 2014.
- ^ a b c Bibel, Sara (15 tháng 5 năm 2014). “Wednesday Final Ratings: 'Revolution', 'Arrow', 'Survivor', 'Suburgatory', 'Modern Family' & 'Law & Order: SVU' Adjusted Up; 'Chicago P.D.' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 17 tháng Năm năm 2014. Truy cập 15 tháng Năm năm 2014.
- ^ a b c Bibel, Sara (1 tháng 10 năm 2013). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Sunday Night Football' Tops Week 1 With Adults 18-49 and Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 4 tháng Mười năm 2013. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (8 tháng 10 năm 2013). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'NFL on CBS' Tops Week 2 With Adults 18-49 and Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2013. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Bibel, Sara (15 tháng 10 năm 2013). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Sunday Night Football' Tops Week 3 With Adults 18-49 and Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 19 tháng Mười năm 2013. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (22 tháng 10 năm 2013). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Sunday Night Football' Tops Week 4 With Adults 18-49 and Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 25 tháng Mười năm 2013. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Bibel, Sara (29 tháng 10 năm 2013). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Sunday Night Football' Tops Week 5 With Adults 18-49, 'NCIS' Number One With Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 31 tháng Mười năm 2013. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (5 tháng 11 năm 2013). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Sunday Night Football' Tops Week 6 With Adults 18-49, 'NCIS' Number One With Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng mười một năm 2013. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Bibel, Sara (12 tháng 11 năm 2013). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Sunday Night Football' Tops Week 7 With Adults 18-49 & With Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng mười một năm 2013. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (19 tháng 11 năm 2013). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Sunday Night Football' Tops Week 8 With Adults 18-49 & With Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng mười một năm 2013. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Bibel, Sara (26 tháng 11 năm 2013). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Sunday Night Football' Tops Week 9 With Adults 18-49 & With Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 30 Tháng mười một năm 2013. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (4 tháng 12 năm 2013). “TV Ratings Broadcast Top 25: Thanksgiving Football Tops Week 10 With Adults 18-49 & With Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng mười hai năm 2013. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (17 tháng 12 năm 2013). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'Sunday Night Football' Tops Week 12 With Adults 18-49, 'NCIS' Leads Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng mười hai năm 2013. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Bibel, Sara (22 tháng 1 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'NFC Championship' Tops Week 17 With Adults 18-49 and Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng Một năm 2014. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Sara (28 tháng 1 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: Grammy Awards Tops Week 18 With Adults 18-49 and Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 31 Tháng Một năm 2014. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c “TV Ratings Broadcast Top 25: Winter Olympics Opening Ceremony Tops Week 20 With Adults 18-49 and Total Viewers”. TV by the Numbers. 11 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng hai năm 2014. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (25 tháng 2 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: Winter Olympics Tops Week 22 With Adults 18-49 and Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng Ba năm 2014. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b “CRIMINAL MINDS Season 9 - 916. Gabby - Press Release”. Criminal Minds Round Table. 4 tháng 2 năm 2014. Truy cập 6 Tháng hai năm 2016.
- ^ a b c Bibel, Sara (4 tháng 3 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: Oscars Top Week 23 With Adults 18-49 and Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2014. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (11 tháng 3 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'The Big Bang Theory' Tops Week 24 With Adults 18-49 and Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng Ba năm 2014. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Bibel, Sara (18 tháng 3 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'The Big Bang Theory' Tops Week 25 With Adults 18-49 and Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng Ba năm 2014. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (25 tháng 3 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'The Voice' Tops Week 26 With Adults 18-49; 'NCIS' Leads Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng Ba năm 2014. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (8 tháng 4 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'How I Met Your Mother' Tops Week 28 With Adults 18-49; 'The Big Bang Theory' Leads Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng tư năm 2014. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Bibel, Sara (15 tháng 4 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: NCAA Basketball Championship Tops Week 29 With Adults 18-49 & Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 16 Tháng tư năm 2014. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (6 tháng 5 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'The Big Bang Theory' Tops Week 32 With Adults 18-49; 'NCIS' With Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 6 tháng Năm năm 2014. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Bibel, Sara (13 tháng 5 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'The Big Bang Theory' Tops Week 33 With Adults 18-49; 'NCIS' With Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 14 tháng Năm năm 2014. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ a b c Kondolojy, Amanda (20 tháng 5 năm 2014). “TV Ratings Broadcast Top 25: 'The Big Bang Theory' Tops Week 34 With Adults 18-49; 'NCIS' With Total Viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 21 tháng Năm năm 2014. Truy cập 18 Tháng tám năm 2014.
- ^ Kondolojy, Amanda (13 tháng 10 năm 2013). “Live+7 DVR Ratings: 'Marvel's Agents of S.H.I.E.L.D.' Leads Adults 18-49 Ratings Increase, 'The Blacklist' Tops Total Viewership Gains; 'Sleepy Hollow' Earns Biggest Percentage Increase in Premiere Week”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 15 tháng Mười năm 2013. Truy cập 19 Tháng tám năm 2014.
- ^ Bibel, Sara (20 tháng 10 năm 2013). “Live+7 DVR Ratings: 'The Big Bang Theory' Tops Adults 18-49 Ratings Increase, 'New Girl' Earns Biggest Percentage Increase in Week 2”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 21 tháng Mười năm 2013. Truy cập 19 Tháng tám năm 2014.
- ^ Kondolojy, Amanda (28 tháng 10 năm 2013). “Updated Live+7 DVR Ratings: 'The Big Bang Theory' Tops Adults 18-49 Ratings Increase, 'Elementary' Earns Biggest Percentage Gain,'The Blacklist' Grows Most in Total Viewers in Week 3”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 29 tháng Mười năm 2013. Truy cập 19 Tháng tám năm 2014.
- ^ Bibel, Sara (4 tháng 11 năm 2013). “Updated Live+7 DVR Ratings: 'The Big Bang Theory' Tops Adults 18-49 Ratings Increase, 'Beauty And the Beast' Earns Biggest Percentage Gain & 'Toy Story of Terror' Tops Viewership Gains in Week 4”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng mười một năm 2013. Truy cập 19 Tháng tám năm 2014.
- ^ Bibel, Sara (11 tháng 11 năm 2013). “Live+7 DVR Ratings: 'Big Bang Theory' Tops Adults 18-49 Ratings Increase, 'Beauty and the Beast' Earns Biggest Percentage Gain, 'The Blacklist' Tops Viewer Increases in Week 5”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng mười một năm 2013. Truy cập 19 Tháng tám năm 2014.
- ^ Kondolojy, Amanda (18 tháng 11 năm 2013). “Live+7 DVR Ratings: 'The Blacklist' & 'Grey's Anatomy' Top Adults 18-49 Ratings Increase, 'Beauty and the Beast', 'Parenthood' & 'Nashville' Lead Percentage Gains, 'The Blacklist' Tops Viewer Increases in Week 6”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 20 Tháng mười một năm 2013. Truy cập 19 Tháng tám năm 2014.
- ^ Bibel, Sara (25 tháng 11 năm 2013). “Live+7 DVR Ratings: 'The Big Bang Theory' Tops Adults 18-49 Ratings Increase, 'Dracula' Leads Percentage Gains, 'The Blacklist' Tops Viewer Increases in Week 7”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng mười một năm 2013. Truy cập 19 Tháng tám năm 2014.
- ^ Kondolojy, Amanda (3 tháng 12 năm 2013). “Live+7 DVR Ratings: 'The Big Bang Theory' Tops Adults 18-49 Ratings Increase, 'Elementary' Leads Percentage Gains, 'The Blacklist' Tops Viewer Increases in Week 8”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng mười hai năm 2013. Truy cập 19 Tháng tám năm 2014.
- ^ Bibel, Sara (9 tháng 12 năm 2013). “Live+7 DVR Ratings: 'The Big Bang Theory' Tops Adults 18-49 Ratings & Total Viewers Increase + 'Elementary' & 'Parenthood' Lead Percentage Gains in Week 9”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng mười hai năm 2013. Truy cập 19 Tháng tám năm 2014.
- ^ Kondolojy, Amanda (30 tháng 12 năm 2013). “Live+7 DVR Ratings: 'The Big Bang Theory' Tops Adults 18-49 & Viewership Gains, 'Grimm' Leads Percentage Increase in Week 12”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 30 Tháng mười hai năm 2013. Truy cập 19 Tháng tám năm 2014.
- ^ Bibel, Sara (3 tháng 2 năm 2014). “Live+7 DVR Ratings: 'Modern Family' Has Biggest 18-49 Ratings Gain, 'Beauty & the Beast' Tops Percentage Gains & 'The Blacklist' Leads in Total Viewer Increase in Week 17”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 21 Tháng hai năm 2014. Truy cập 19 Tháng tám năm 2014.
- ^ Kondolojy, Amanda (10 tháng 2 năm 2014). “Live+7 DVR Ratings: 'Modern Family' Has Biggest 18-49 Ratings Gain, 'The Blacklist' Tops Percentage & Total Viewer Increase in Week 18”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng hai năm 2014. Truy cập 21 Tháng tám năm 2014.
- ^ Kondolojy, Amanda (24 tháng 2 năm 2014). “Live+7 DVR Ratings: 'The Big Bang Theory' Has Biggest 18-49 Ratings Gain & Total Viewer Increase + 'Nashville' Tops Percentage Gain in Week 20”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 1 Tháng Ba năm 2014. Truy cập 21 Tháng tám năm 2014.
- ^ Kondolojy, Amanda (10 tháng 3 năm 2014). “Live+7 DVR Ratings: 'The Following' Has Biggest 18-49 Ratings Gain, 'Beauty and the Beast' Tops Percentage Gain & 'Castle' Adds Most Total Viewers in Week 22”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 10 Tháng Ba năm 2014. Truy cập 21 Tháng tám năm 2014.
- ^ Kondolojy, Amanda (24 tháng 3 năm 2014). “Live+7 DVR Ratings: 'The Big Bang Theory' Has Biggest 18-49 Ratings Gain, 'The Following' Tops Percentage Gain & 'The Blacklist' Adds Most Total Viewers in Week 24”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 24 Tháng Ba năm 2014. Truy cập 21 Tháng tám năm 2014.
- ^ Bibel, Sara (31 tháng 3 năm 2014). “Live+7 DVR Ratings: 'The Big Bang Theory' Has Biggest 18-49 Ratings & Viewership Gains, 'Beauty and the Beast' Tops Percentage Gains in Week 25”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 3 Tháng tư năm 2014. Truy cập 21 Tháng tám năm 2014.
- ^ Kondolojy, Amanda (7 tháng 4 năm 2014). “Live+7 DVR Ratings: 'Grey's Anatomy' & 'The Blacklist' Have Biggest 18-49 Ratings Gains, 'Raising Hope' & 'Hart of Dixie' Top Percentage Gains in Week 26”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng tư năm 2014. Truy cập 21 Tháng tám năm 2014.
- ^ Kondolojy, Amanda (21 tháng 4 năm 2014). “Live+7 DVR Ratings: 'The Big Bang Theory' Has Biggest 18-49 Ratings Gain, 'Hart of Dixie' Tops Percentage Gains & 'The Blacklist' Gains Most Viewers in Week 28”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng tư năm 2014. Truy cập 24 Tháng tám năm 2014.
- ^ Bibel, Sara (28 tháng 4 năm 2014). “Live+7 DVR Ratings: 'The Big Bang Theory' Has Biggest 18-49 Ratings & Viewership Gain, 'Parenthood' & 'Reign' Top Percentage Gains in Week 29”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 29 Tháng tư năm 2014. Truy cập 24 Tháng tám năm 2014.
- ^ Kondolojy, Amanda (19 tháng 5 năm 2014). “Live+7 DVR Ratings: 'Big Bang Theory' Has Biggest 18-49 Ratings Gain, 'The Blacklist' Tops Viewership Gain, 'Hart of Dixie' & 'Nashville' Top Percentage Gains in Week 32”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 19 tháng Năm năm 2014. Truy cập 24 Tháng tám năm 2014.
- ^ Bibel, Sara (27 tháng 5 năm 2014). “Live+7 DVR Ratings: 'The Big Bang Theory' Has Biggest 18-49 Ratings & Viewership Gains, 'Nashville' Top Percentage Gains in Week 33”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 28 tháng Năm năm 2014. Truy cập 24 Tháng tám năm 2014.
- ^ Kondolojy, Amanda (2 tháng 6 năm 2014). “Live+7 DVR Ratings: 'The Big Bang Theory' Has Biggest 18-49 Ratings Increase, 'Glee' Tops Percentage Gains in Week 34”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng sáu năm 2014. Truy cập 24 Tháng tám năm 2014.
- ^ Lambert, David (28 tháng 5 năm 2014). “Criminal Minds - We're on the Case With Info About DVDs for 'The 9th Season' Set!”. TVShowsOnDVD. Bản gốc lưu trữ 29 tháng Năm năm 2014. Truy cập 28 tháng Năm năm 2014.
- ^ “Criminal Minds - Season 9 [DVD]”. Amazon.co.uk. Truy cập 22 Tháng sáu năm 2014.
- ^ “Criminal Minds: Season 9 (DVD)”. EzyDVD. Bản gốc lưu trữ 24 Tháng mười hai năm 2014. Truy cập 25 Tháng mười một năm 2014.
- Tham khảo chung
- “Shows A-Z – Criminal Minds on CBS”. The Futon Critic. Truy cập 10 tháng Bảy năm 2013.