Các chương trình phát sóng trên Nickelodeon

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là danh sách các chương trình phát sóng trên Nickelodeon tại Mỹ. Đài truyền hình lên sóng lần đầu vào 1/4/1979.

Chương trình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình gốc[sửa | sửa mã nguồn]

Animated ("Nicktoons")[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Ngày chiếu Phần hiện tại Ghi chú
SpongeBob SquarePants 1 tháng 5 năm 1999 10
Teenage Mutant Ninja Turtles 29 tháng 9 năm 2012 4
Harvey Beaks 28 tháng 3 năm 2015 2
The Loud House 2 tháng 5 năm 2016 2
Bunsen Is a Beast 16 tháng 1 năm 2017 (2017-01-16) 1 [1]

Live-action[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Ngày chiếu Phần hiện tại Ghi chú
The Thundermans 14 tháng 10 năm 2013 4
Henry Danger 26 tháng 7 năm 2014 3
Nicky, Ricky, Dicky & Dawn 13 tháng 9 năm 2014 3 [2][3]
Make It Pop 6 tháng 4 năm 2015 2
Game Shakers 12 tháng 9 năm 2015 2
School of Rock 12 tháng 3 năm 2016 2
The Other Kingdom 10 tháng 4 năm 2016 1 [4]
Legendary Dudas 9 tháng 7 năm 2016 1

Game shows[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Ngày chiếu Số phần Nguồn tin
Paradise Run 1 tháng 2 năm 2016 1

Chương trình không kịch bản[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Ngày chiếu Ghi chú
All In with Cam Newton 3 tháng 6 năm 2016 [5]
Crashletes ngày 5 tháng 7 năm 2016 [6][7]

Mẫu giáo[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Ngày chiếu Số phần Nguồn tin
Bubble Guppies 24 tháng 1 năm 2011 4
PAW Patrol 12 tháng 8 năm 2013 3
Wallykazam! 3 tháng 2 năm 2014 2
Dora and Friends: Into the City! 18 tháng 8 năm 2014 2
Blaze and the Monster Machines 13 tháng 10 năm 2014 2
Little Charmers 12 tháng 1 năm 2015 1
Nick Jr. Puppies 2 tháng 3 năm 2015 1
Fresh Beat Band of Spies 15 tháng 6 năm 2015 1
Mutt & Stuff 10 tháng 7 năm 2015 1 [8]
Shimmer and Shine 24 tháng 8 năm 2015 1
Teletubbies 30 tháng 5 năm 2016 1 [9][10]

Mini-series và sự kiện[sửa | sửa mã nguồn]

  • Nickelodeon Kids' Choice Awards (18 tháng 4 năm 1988 – hiện tại)
  • Nickelodeon Kids' Choice Sports Awards (17 tháng 7 năm 2014 – hiện tại)
  • Nickelodeon HALO Awards (30 tháng 11 năm 2014 – hiện tại)
  • Nickelodeon Ultimate Halloween Costume Party (17 tháng 10 năm 2015 –hiện tại)
  • Nickelodeon Ho Ho Holiday Special (5 tháng 12 năm 2015 – hiện tại)

Chương trình giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Ngày chiếu Ghi chú
The HALO Effect ngày 18 tháng 1 năm 2016 [11]

Chương trình giáo dục ngắn[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình bên thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Hoạt hình[sửa | sửa mã nguồn]

Live-action[sửa | sửa mã nguồn]

Chiếu lại các chương trình gốc[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu giáo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Team Umizoomi (25 tháng 1 năm 2010 – 24 tháng 4 năm 2015, chiếu chính thức; 25 tháng 4 năm 2015 – hiện tại, chiếu lại)

Chương trình sắp tới[sửa | sửa mã nguồn]

TV movies[sửa | sửa mã nguồn]

Title Premiere date Notes
Albert 2016 [14]
Untitled Legends of the Hidden Temple movie 2016 [14]
Hey Arnold!: The Jungle Movie Tháng 11, 2017 [15]

Chương trình gốc[sửa | sửa mã nguồn]

Hoạt hình ("Nicktoons")[sửa | sửa mã nguồn]

Title Premiere date Notes
Welcome to the Wayne 2016 [16]
Pinky Malinky 2016 [17]
Bunsen Is A Beast! 2017 [1]
Glitch Techs 2018 [18]

Live-action comedy[sửa | sửa mã nguồn]

Title Premiere date Notes
The Dunes Club 2016 [19]

Chương trình không kịch bản[sửa | sửa mã nguồn]

Title Premiere date Notes
Jagger Eaton’s Mega Life TBA [6]
Crashletes TBA [6]

Chương trình bên thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Hoạt hình[sửa | sửa mã nguồn]

Title Premiere date Notes
Regal Academy 2016 [20]
Mysticons 2017 [21]

Live-action[sửa | sửa mã nguồn]

Title Premiere date Notes
Power Rangers Ninja Steel[22] 2017
Ride TBA [23]

Mẫu giáo[sửa | sửa mã nguồn]

Title Premiere date Notes
Rusty Rivets 22 tháng 8 năm 2016 [6][10][23]
Sunny Day TBA [6][10][23]

Chương trình cũ[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1 Indicates program that had also been broadcast on Nick at Nite.
  • 2 Indicates program that had also been broadcast in first-run form on the Nick Jr. cable channel.
  • 3 Indicates program that is currently being broadcast on TeenNick.
  • 4 Indicates program that is currently being broadcast on Nicktoons.
  • 5 Indicates program also aired as part of the Nick Jr. block.

Former original animated series ("Nicktoons")[sửa | sửa mã nguồn]

Title Premiere date Finale date Date(s) reran Note(s)
Doug 11 tháng 8 năm 1991 2 tháng 1 năm 1994 1994–2004; 2006; 2007 3
Rugrats 11 tháng 8 năm 1991 1 tháng 8 năm 2004 2004–07; 2010–13 3
The Ren & Stimpy Show 11 tháng 8 năm 1991 14 tháng 11 năm 1996 1996–2002; 2006; 2007 3
Rocko's Modern Life 18 tháng 9 năm 1993 24 tháng 11 năm 1996 1996–2004; 2006; 2007
Aaahh!!! Real Monsters 29 tháng 10 năm 1994 6 tháng 12 năm 1997 1997–2004; 2006; 2007
KaBlam! 7 tháng 10 năm 1996 22 tháng 1 năm 2000 2000–03; 2007
Hey Arnold! 7 tháng 10 năm 1996 8 tháng 6 năm 2004 2004–05; 2006; 2007 3
The Angry Beavers 19 tháng 4 năm 1997 11 tháng 11 năm 2001 2001–04; 2006; 2007 3
CatDog 4 tháng 4 năm 1998 15 tháng 6 năm 2005 2005–07 3
Oh Yeah! Cartoons 17 tháng 7 năm 1998 26 tháng 5 năm 2001 2001–04; 2007
The Wild Thornberrys 1 tháng 9 năm 1998 11 tháng 6 năm 2004 2004–07
Rocket Power 16 tháng 8 năm 1999 30 tháng 7 năm 2004 2004–05; 2006; 2007 3
As Told by Ginger 25 tháng 10 năm 2000 14 tháng 11 năm 2006 2004–05; 2007–09
Invader Zim 30 tháng 3 năm 2001 19 tháng 8 năm 2006 2002; 2007
ChalkZone 22 tháng 3 năm 2002 23 tháng 8 năm 2008 2008–10
The Adventures of Jimmy Neutron, Boy Genius 20 tháng 7 năm 2002 25 tháng 11 năm 2006 2006–13
All Grown Up! 12 tháng 4 năm 2003 17 tháng 8 năm 2008 2008–13
My Life as a Teenage Robot 1 tháng 8 năm 2003 2 tháng 5 năm 2009 2005–09
Danny Phantom 3 tháng 4 năm 2004 24 tháng 8 năm 2007 2007–09
Avatar: The Last Airbender 21 tháng 2 năm 2005 19 tháng 7 năm 2008 2008
Catscratch 9 tháng 7 năm 2005 10 tháng 2 năm 2007 2007
The X's 25 tháng 11 năm 2005 13 tháng 12 năm 2006 2006–07
Mr. Meaty 30 tháng 12 năm 2005 23 tháng 5 năm 2009 2007
El Tigre: The Adventures of Manny Rivera 3 tháng 3 năm 2007 13 tháng 9 năm 2008 2008–09
Tak and the Power of Juju ngày 31 tháng 8 năm 2007 ngày 24 tháng 1 năm 2009 2009
Back at the Barnyard ngày 29 tháng 9 năm 2007 ngày 12 tháng 11 năm 2011 2010; 2012; 2013
The Mighty B! ngày 26 tháng 4 năm 2008 ngày 18 tháng 6 năm 2011 2010; 2012–13
Rugrats Pre-School Daze ngày 16 tháng 11 năm 2008 ngày 7 tháng 12 năm 2008 2010
The Penguins of Madagascar ngày 28 tháng 11 năm 2008 ngày 19 tháng 12 năm 2015 2012–15 4
Fanboy & Chum Chum ngày 12 tháng 10 năm 2009 ngày 12 tháng 7 năm 2014 2012–14 4
T.U.F.F. Puppy ngày 2 tháng 10 năm 2010 ngày 4 tháng 4 năm 2015 2015 4
Planet Sheen ngày 2 tháng 10 năm 2010 ngày 15 tháng 2 năm 2013 2011
Winx Club ngày 27 tháng 6 năm 2011 ngày 10 tháng 4 năm 2016 2011–14
Kung Fu Panda: Legends of Awesomeness ngày 19 tháng 9 năm 2011 ngày 29 tháng 6 năm 2016 2014–15 4
The Legend of Korra ngày 14 tháng 4 năm 2012 ngày 19 tháng 12 năm 2014 2014
Robot and Monster ngày 4 tháng 8 năm 2012 ngày 14 tháng 2 năm 2015 2012–15
Monsters vs. Aliens ngày 23 tháng 3 năm 2013 ngày 8 tháng 2 năm 2014 2014
Sanjay and Craig ngày 25 tháng 5 năm 2013 ngày 29 tháng 7 năm 2016 N/A 4
Rabbids Invasion ngày 3 tháng 8 năm 2013 ngày 7 tháng 2 năm 2016 2016 4
Breadwinners ngày 17 tháng 2 năm 2014 ngày 11 tháng 12 năm 2015 2015 4
Harvey Beaks ngày 28 tháng 3 năm 2015 ngày 29 tháng 12 năm 2017 2015–16

Former digital-online animated series[sửa | sửa mã nguồn]

Former original live-action comedy series[sửa | sửa mã nguồn]

Title Premiere date Finale date Date(s) reran Note(s)
The Adventures of Pete & Pete 1989 (shorts)
9 tháng 2 năm 1991
1990 (shorts)
1 tháng 5 năm 1996
1996–99; 2003–04
Hey Dude 14 tháng 7 năm 1989 30 tháng 8 năm 1991 1991–2000; 2004
Welcome Freshmen 1 tháng 2 năm 1991 1993 1993–96
Clarissa Explains It All 23 tháng 3 năm 1991 1 tháng 10 năm 1994 1994–99; 2001; 2004
Salute Your Shorts 4 tháng 7 năm 1991 28 tháng 2 năm 1992 1992–99; 2004
The Secret World of Alex Mack 8 tháng 10 năm 1994 15 tháng 1 năm 1998 1998–2000
My Brother and Me 15 tháng 10 năm 1994 2 tháng 2 năm 1995 1995–99
Space Cases 2 tháng 3 năm 1996 27 tháng 1 năm 1997 1997–98
Kenan & Kel 17 tháng 8 năm 1996 15 tháng 7 năm 2000 2000–04
Cousin Skeeter 1 tháng 9 năm 1998 19 tháng 5 năm 2001 2001–03
100 Deeds for Eddie McDowd 16 tháng 10 năm 1999 21 tháng 4 năm 2002 2002–03
The Brothers Garcia 23 tháng 7 năm 2000 8 tháng 8 năm 2004 2004
Noah Knows Best 7 tháng 10 năm 2000 6 tháng 1 năm 2001 2001
Taina 14 tháng 1 năm 2001 11 tháng 5 năm 2002 2002
Romeo! 13 tháng 9 năm 2003 23 tháng 7 năm 2006 2006
Drake & Josh 11 tháng 1 năm 2004 5 tháng 12 năm 2008 2007–14 3
Ned's Declassified School Survival Guide 12 tháng 9 năm 2004 9 tháng 6 năm 2007 2007–09; 2012
Unfabulous ngày 12 tháng 9 năm 2004 ngày 16 tháng 12 năm 2007 2007–08[25]
Zoey 101 ngày 9 tháng 1 năm 2005 ngày 2 tháng 5 năm 2008 2008–09;[26] 2014 3
Just for Kicks ngày 9 tháng 4 năm 2006 ngày 13 tháng 8 năm 2006 2006
Just Jordan ngày 7 tháng 1 năm 2007 ngày 5 tháng 4 năm 2008 2008
The Naked Brothers Band ngày 3 tháng 2 năm 2007 ngày 13 tháng 6 năm 2009 2009
iCarly ngày 8 tháng 9 năm 2007 ngày 23 tháng 11 năm 2012 2012–13; 2014–16[27] 3
True Jackson, VP ngày 8 tháng 11 năm 2008 ngày 20 tháng 8 năm 2011 2011
Big Time Rush ngày 28 tháng 11 năm 2009 ngày 25 tháng 7 năm 2013 2013 3
Victorious ngày 27 tháng 3 năm 2010 ngày 2 tháng 2 năm 2013 2013; 2014; 2015 3
Bucket & Skinner's Epic Adventures ngày 1 tháng 7 năm 2011 ngày 1 tháng 5 năm 2013 2012
Fred: The Show ngày 16 tháng 1 năm 2012 ngày 3 tháng 8 năm 2012 2012
How to Rock ngày 4 tháng 2 năm 2012 ngày 8 tháng 12 năm 2012 2012
Marvin Marvin ngày 24 tháng 11 năm 2012 ngày 27 tháng 4 năm 2013 2013
Wendell & Vinnie ngày 16 tháng 2 năm 2013 ngày 22 tháng 9 năm 2013 2013
Sam & Cat ngày 8 tháng 6 năm 2013 ngày 17 tháng 7 năm 2014 2014–15
The Haunted Hathaways ngày 13 tháng 7 năm 2013 ngày 5 tháng 3 năm 2015 2015[28]
Deadtime Stories ngày 3 tháng 10 năm 2013 ngày 14 tháng 11 năm 2013 2013
Emma và Nhật ký phép thuật ngày 1 tháng 1 năm 2014 ngày 30 tháng 7 năm 2015 2015
Max & Shred ngày 6 tháng 10 năm 2014 present 2016
100 Things to Do Before High School ngày 11 tháng 11 năm 2014 ngày 27 tháng 2 năm 2016 2016
Bella and the Bulldogs ngày 17 tháng 1 năm 2015 ngày 25 tháng 6 năm 2016 2016 [2][3]
WITS Academy ngày 5 tháng 10 năm 2015 ngày 30 tháng 10 năm 2015 n/a
Talia in the Kitchen ngày 6 tháng 7 năm 2015 ngày 23 tháng 12 năm 2015 2015
Lost in the West ngày 28 tháng 5 năm 2016 ngày 30 tháng 5 năm 2016 n/a Miniseries[29]
Drama ngày 4 tháng 9 năm 2020 2021 2020

Former original drama series[sửa | sửa mã nguồn]

Title Premiere date Finale date Date(s) reran Note(s)
The Third Eye ngày 4 tháng 1 năm 1983 ngày 31 tháng 5 năm 1985 1985–87
Fifteen ngày 2 tháng 2 năm 1991 ngày 26 tháng 6 năm 1994 1994–96
Are You Afraid of the Dark? ngày 31 tháng 10 năm 1991
ngày 27 tháng 2 năm 1999
ngày 20 tháng 4 năm 1996
ngày 11 tháng 6 năm 2000
2000–02
The Mystery Files of Shelby Woo ngày 16 tháng 3 năm 1996 ngày 25 tháng 10 năm 1998 1998–99
The Journey of Allen Strange ngày 8 tháng 11 năm 1997 ngày 23 tháng 4 năm 2000 2000–01
Animorphs ngày 12 tháng 9 năm 1998 ngày 8 tháng 10 năm 1999 1999–2000
Caitlin's Way ngày 11 tháng 3 năm 2000 ngày 28 tháng 4 năm 2002 2002–03
House of Anubis ngày 1 tháng 1 năm 2011 ngày 17 tháng 6 năm 2013 N/A
I Am Frankie ngày 4 tháng 9 năm 2017 ngày 4 tháng 10 năm 2018 N/A

Former original action series[sửa | sửa mã nguồn]

Title Premiere date Finale date Date(s) reran Note(s)
The Troop ngày 18 tháng 9 năm 2009 ngày 8 tháng 5 năm 2013 N/A
Supah Ninjas ngày 17 tháng 1 năm 2011 ngày 27 tháng 4 năm 2013 2013

Former original educational series[sửa | sửa mã nguồn]

Former original game shows[sửa | sửa mã nguồn]

  • Double Dare (all versions; ngày 6 tháng 10 năm 1986 – ngày 6 tháng 2 năm 1993; ngày 24 tháng 1 năm 2000 – ngày 10 tháng 11 năm 2000)
    • Family Double Dare
    • Super Sloppy Double Dare
    • Double Dare 2000
  • Finders Keepers (ngày 2 tháng 11 năm 1987 – ngày 30 tháng 6 năm 1990)
  • Think Fast! (ngày 1 tháng 5 năm 1989 – ngày 29 tháng 6 năm 1991)
  • Make the Grade (ngày 2 tháng 10 năm 1989 – ngày 29 tháng 12 năm 1991)
  • Wild & Crazy Kids (ngày 4 tháng 7 năm 1990–1992)
  • Get the Picture (ngày 18 tháng 3 năm 1991 – ngày 13 tháng 3 năm 1993)
  • What Would You Do? (ngày 31 tháng 8 năm 1991–1993)
  • Nick Arcade (ngày 4 tháng 1 năm 1992 – ngày 12 tháng 3 năm 1993)
  • Nickelodeon Guts (ngày 19 tháng 9 năm 1992 – ngày 31 tháng 8 năm 1995)
  • Legends of the Hidden Temple (ngày 11 tháng 9 năm 1993–1995)
  • Global Guts (ngày 1 tháng 9 năm 1995 – ngày 14 tháng 1 năm 1996)
  • Nickelodeon Sports Theater with Shaquille O'Neal (ngày 8 tháng 6 năm 1996–2004)
  • Figure It Out (ngày 7 tháng 7 năm 1997 – ngày 12 tháng 12 năm 1999; ngày 11 tháng 6 năm 2012 – ngày 16 tháng 7 năm 2013)
    • Figure It Out: Family Style
    • Figure It Out: Wild Style
  • You're On! (ngày 1 tháng 8 năm 1998–1999)
  • Double Dare 2000 (ngày 24 tháng 1 năm 2000 – ngày 10 tháng 11 năm 2000)
  • Robot Wars (ngày 25 tháng 8 năm 2002 – ngày 6 tháng 10 năm 2002)
  • Scaredy Camp (ngày 22 tháng 10 năm 2002 – ngày 13 tháng 8 năm 2003)
  • My Family's Got Guts (ngày 15 tháng 9 năm 2008 – ngày 10 tháng 10 năm 2009)
  • BrainSurge (ngày 28 tháng 9 năm 2009 – ngày 9 tháng 5 năm 2014)
  • Webheads (ngày 2 tháng 6 năm 2014 – ngày 3 tháng 7 năm 2014)

Former original preschool series[sửa | sửa mã nguồn]

  • Eureeka's Castle (1989–1995, 1998–99 reruns)5
  • Allegra's Window (1994–1996)5
  • Gullah Gullah Island (ngày 10 tháng 10 năm 1994 – ngày 9 tháng 1 năm 1998)5
  • Little Bear (ngày 6 tháng 11 năm 1995 – ngày 2 tháng 6 năm 2003)5
  • Blue's Clues (ngày 8 tháng 9 năm 1996 – ngày 6 tháng 8 năm 2006)5
  • Binyah Binyah! (ngày 2 tháng 2 năm 1998 – ngày 6 tháng 2 năm 1998)5
  • Little Bill (1999–2004 first-runs, 2004–2007 reruns)5
  • Dora the Explorer (ngày 14 tháng 8 năm 2000 – ngày 5 tháng 6 năm 2014 first-run, 2014 reruns)5
  • Oswald (ngày 20 tháng 8 năm 2001 – ngày 3 tháng 11 năm 2003) 5
  • Max & Ruby (ngày 21 tháng 10 năm 2002 – ngày 11 tháng 2 năm 2013 first-run, 2013; 2014 reruns)5
  • LazyTown (ngày 16 tháng 8 năm 2004–2007)5
  • Miss Spider's Sunny Patch Friends (ngày 7 tháng 9 năm 2004–2007)5
  • The Backyardigans (ngày 11 tháng 10 năm 2004 – ngày 31 tháng 5 năm 2010)5
  • Go, Diego, Go! (ngày 6 tháng 9 năm 2005 – ngày 16 tháng 9 năm 2011)5
  • Jack's Big Music Show (ngày 12 tháng 9 năm 2005 – ngày 1 tháng 4 năm 2007)5
  • Wonder Pets! (ngày 3 tháng 3 năm 2006 – ngày 18 tháng 5 năm 2009)5
  • Wow! Wow! Wubbzy! (ngày 28 tháng 8 năm 2006 – ngày 21 tháng 2 năm 2010)5
  • Yo Gabba Gabba! (ngày 20 tháng 8 năm 2007–2009)5
  • Ni Hao, Kai-Lan (ngày 5 tháng 11 năm 2007 – ngày 4 tháng 11 năm 2011)5
  • Olivia (ngày 26 tháng 1 năm 2009 – ngày 26 tháng 3 năm 2011)5
  • The Fresh Beat Band (ngày 24 tháng 8 năm 2009 – ngày 7 tháng 12 năm 2013)5
  • Team Umizoomi (ngày 25 tháng 1 năm 2010 – ngày 24 tháng 4 năm 2015 first-runs, ngày 25 tháng 4 năm 2015 – present, reruns)5
  • Peter Rabbit (ngày 19 tháng 2 năm 2013 – ngày 30 tháng 5 năm 2015)5

Former original variety programs[sửa | sửa mã nguồn]

  • Pinwheel (ngày 1 tháng 12 năm 1977 – ngày 6 tháng 7 năm 1990)5
  • Nickel Flicks (1979)
  • America Goes Bananaz (1979–1980)
  • By the Way (1979–1980)
  • Hocus Focus (1979 – ngày 31 tháng 3 năm 1981)
  • Children's Classics (1980–1981)
  • Pop Clips (1980 – ngày 31 tháng 3 năm 1981)
  • Livewire (1980 – ngày 26 tháng 4 năm 1986)
  • Studio See (ngày 1 tháng 4 năm 1981 – ngày 31 tháng 3 năm 1983)
  • Reggie Jackson's World of Sports (ngày 1 tháng 12 năm 1981 – ngày 31 tháng 3 năm 1985)
  • Against the Odds (ngày 5 tháng 12 năm 1982 – ngày 28 tháng 6 năm 1985)
  • Standby: Lights, Camera, Action (ngày 5 tháng 12 năm 1982 – ngày 31 tháng 5 năm 1987)
  • Kids' Writes (ngày 5 tháng 12 năm 1982 – ngày 29 tháng 11 năm 1987)
  • Going Great (ngày 1 tháng 10 năm 1983 – ngày 31 tháng 8 năm 1986)
  • Mr. Wizard's World (ngày 3 tháng 10 năm 1983 – ngày 25 tháng 8 năm 2000)
  • Nick Rocks (ngày 3 tháng 6 năm 1984 – ngày 26 tháng 3 năm 1989)
  • Out of Control (ngày 6 tháng 10 năm 1984 – ngày 1 tháng 5 năm 1985)
  • National Geographic Explorer (ngày 7 tháng 4 năm 1985 – ngày 26 tháng 1 năm 1986)
  • Turkey Television (ngày 3 tháng 6 năm 1985 – ngày 31 tháng 12 năm 1988)
  • Rated K: For Kids, By Kids (ngày 1 tháng 11 năm 1986 – ngày 27 tháng 8 năm 1988)
  • Sixteen Cinema (ngày 1 tháng 11 năm 1987 – ngày 28 tháng 5 năm 1989)
  • Don't Just Sit There (ngày 1 tháng 7 năm 1988 – ngày 25 tháng 5 năm 1991)
  • Kids' Court (ngày 3 tháng 9 năm 1988 – ngày 5 tháng 9 năm 1993)
  • Total Panic (ngày 2 tháng 4 năm 1989 – ngày 30 tháng 9 năm 1990)
  • SK8-TV (ngày 4 tháng 7 năm 1990 – ngày 28 tháng 9 năm 1991)
  • Outta Here (ngày 13 tháng 8 năm 1990 – ngày 4 tháng 1 năm 1991)
  • The Nick Hit List (ngày 1 tháng 11 năm 1991 – ngày 27 tháng 3 năm 1992)
  • The Wild Side Show (ngày 1 tháng 2 năm 1992 – ngày 30 tháng 9 năm 1995)
  • Roundhouse (ngày 15 tháng 8 năm 1992 – ngày 24 tháng 12 năm 1996)
  • Weinerville (ngày 11 tháng 7 năm 1993 – ngày 30 tháng 6 năm 1997)
  • All That (ngày 16 tháng 4 năm 1994 – ngày 22 tháng 10 năm 2005)
  • U to U (ngày 1 tháng 12 năm 1994 – ngày 29 tháng 10 năm 1995)
  • And Now This (1998)
  • The Amanda Show (ngày 16 tháng 10 năm 1999 – ngày 21 tháng 9 năm 2002)
  • The Nick Cannon Show (ngày 19 tháng 1 năm 2002 – ngày 15 tháng 2 năm 2003)
  • W.A.C.K. (2003)
  • Let's Just Play Go Healthy Challenge (2004–2008)
  • Nick Cannon's Star Camp (ngày 22 tháng 7 năm 2007)
  • Dance on Sunset (ngày 29 tháng 3 năm 2008 – ngày 21 tháng 6 năm 2008)
  • You Gotta See This (ngày 21 tháng 7 năm 2012 – ngày 1 tháng 4 năm 2014)
  • ReactToThat (ngày 15 tháng 12 năm 2014 – ngày 1 tháng 2 năm 2015)
  • AwesomenessTV (ngày 1 tháng 7 năm 2013 – ngày 7 tháng 3 năm 2015)

Mini-series and specials[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Pedersen, Erik (ngày 15 tháng 12 năm 2015). “Nickelodeon Sets New Toon 'Bunsen Is A Beast!' & Orders More 'Fairly OddParents'. Deadline.com. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2015.
  2. ^ a b N/a (ngày 13 tháng 3 năm 2014). “Nicky Ricky Dicky & Dawn, Henry Danger, Bella and the Bullfrogs: New Nickelodeon TV Series”. TV Series Finale. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2014.
  3. ^ a b Steinberg, Brian (ngày 13 tháng 3 năm 2014). “Nickelodeon Talks Up its Turnaround, Sports Awards and New Shows at Upfront”. Variety. Variety Media, LLC. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2014.
  4. ^ Vids, Regular (ngày 14 tháng 3 năm 2016). 'The Other Kingdom' – Brand New Series – 1st Official Trailer”. YouTube. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2016.
  5. ^ 'All in with Cam Newton' to premiere June 3: Watch the trailer”. The Birmingham News. tháng 5 năm 2016.
  6. ^ a b c d e Steinberg, Brian (ngày 2 tháng 3 năm 2016). “Nickelodeon Unveils Four Live-Action Series, Animated Movie at Upfront”. Variety.
  7. ^ http://espn.go.com/blog/new-england-patriots/post/_/id/4793539/a-sneak-preview-of-rob-gronkowski-as-tv-host-of-crashletes
  8. ^ “Nickelodeon and Sid & Marty Krofft to Unleash New Preschool Series MUTT & STUFF, 7/10”. Broadway World. ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2015.
  9. ^ “Nickelodeon snaps up US broadcast and on-demand rights to new Teletubbies”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  10. ^ a b c “Nickelodeon Doubles Preschool Programming With 4 New Series, 3 Specials (Exclusive)”. The Hollywood Reporter.
  11. ^ “Nickelodeon to debut pro-social series The HALO Effect”. kidscreen.com. ngày 17 tháng 11 năm 2015.
  12. ^ Guider, Elizabeth (ngày 5 tháng 10 năm 2013). 'Alvin and the Chipmunks': PGS Entertainment Takes Global Rights to New TV Series”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2014.
  13. ^ “Nickelodeon US launches Regal Academy”. Kidscreen. ngày 23 tháng 6 năm 2016.
  14. ^ a b “Nickelodeon Readies More Than 650 Episodes of New and Returning Series This Season”. Business Wire. ngày 2 tháng 3 năm 2016.
  15. ^ Nicholas Bloom (ngày 1 tháng 5 năm 2016). “Instagram photo by Nicholas Bloom • ngày 1 tháng 5 năm 2016 at 4:44am UTC” – qua Instagram.
  16. ^ “Nick Greenlights 'Welcome to the Wayne,' First TV Series Based On Digital Series [Exclusive]”. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  17. ^ “Nick Greenlights A Weiner: 'Pinky Malinky'. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  18. ^ “Nickelodeon Picks Up Season Two of "The Loud House" & New Series "Glitch Techs". Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2016.
  19. ^ Andreeva, Nellie (ngày 18 tháng 11 năm 2014). “Nickelodeon Orders Beach Club, Futuristic Family Comedy Pilots”. Deadline.com. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015.
  20. ^ “Nickelodeon Acquires Rainbow's 'Regal Academy'. Animation Magazine. ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  21. ^ “Nelvana, The Topps Company, Nickelodeon and Playmates partner on New Girls Action Series Mysticons!”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015 – qua NewsWireCA.
  22. ^ Nicholson, Max (ngày 15 tháng 1 năm 2016). “New Power Rangers Dino Super Charge Trailer Assembles Biggest Team Ever”. IGN UK.
  23. ^ a b c Gerard, Jeremy (ngày 2 tháng 3 năm 2016). “Nickelodeon Adds Sports Stars Gronk, Melo And Skateboard Champ Eaton To Lineup – Upfronts”. Deadline.com.
  24. ^ “Welcome to the Wayne: New Chapters Every Monday!”. www.nick.com. ngày 29 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  25. ^ “Nick & More!”. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  26. ^ “Nick & More!”. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  27. ^ “LocateTV.com Is Closed”. locatetv.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2016.
  28. ^ “The Haunted Hathaways”. LocateTV.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  29. ^ Mike Hughes (ngày 27 tháng 5 năm 2016). “TV: Watch 'Lost in the West' on Nickelodeon”. Reno Gazette-Journal. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2016. In this opener, they find attractive teens who are ready to teach them cowboy-and-Indian skills. This starts a three-night, three-hour comedy mini-series.