Bước tới nội dung

Cúp bóng đá Estonia 2014–15

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp bóng đá Estonia 2014–15
Chi tiết giải đấu
Quốc gia Estonia
Số đội106[1]
Vị trí chung cuộc
Vô địchNõmme Kalju (danh hiệu đầu tiên)
Á quânPaide Linnameeskond

Cúp bóng đá Estonia 2014–15 là mùa giải thứ 25 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp danh giá nhất Estonia. Đương kim vô địch Levadia bị loại trực tiếp khi đấu với đội bóng hạng 4 ở vòng Ba khi họ đưa vào sân cầu thủ không đăng ký. Nõmme Kalju giành chức vô địch và tham gia vòng loại thứ nhất of the UEFA Europa League 2015–16.

Vòng Một

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm được tiến hành bởi Hiệp hội Bóng đá Estonia vào ngày 17 tháng 5 năm 2014, trước trận chung kết mùa giải 2013–14.[1] Rahvaliiga (RL) là giải đấu được tổ chức bởi Hiệp hội Bóng đá Estonia, nhưng không thuộc hệ thống giải chính.

Đội nhà Tỉ số[2] Đội khách
1 Tháng Sáu
Tallinna FC Infonet II (3) 7 – 0 (RL) FC Paidelona
4 Tháng Sáu
HÜJK Emmaste (3) 5 – 0 (5) FC Olympic-Olybet
5 Tháng Sáu
JK Kernu Kadakas (5) 0 – 2 (4) JK Kaitseliit Kalev
Tallinna Depoo (6) 3 – 8 (3) Maardu FC Starbunker
Saaremaa JK aameraaS (5) đi tiếp1 (1) Jõhvi FC Lokomotiv
Tallinna FC Flora II (2) 4 – 4 (s.h.p.)
(9–8 ph.đ.)
(3) Tartu FC Santos
Pirita Reliikvia (6) 0 – 1 (4) Võru JK
Pärnu Linnameeskond (2) 3 – 4 (1) JK Tallinna Kalev
Tartu JK Tammeka (1) 5 – 2 (5) EMÜ SK
Viimsi MRJK (4) 6 – 1 (5) FC Järva-Jaani
Tallinna FC Ararat TTÜ (3) đi tiếp2 (RL) FC Vinni
Kuusalu JK Rada (5) 9 – 0 (6) Tartu Ülikool Fauna
6 Tháng Sáu
FC Tartu (5) 4 – 0 (RL) FC Peedu
JK Tallinna Kalev III (5) 3 – 2 (RL) JK Raudne Rusikas
7 Tháng Sáu
FC Kuressaare (2) 7 – 0 (RL) JK Väätsa Vald
Narva United FC (5) 2 – 0 (RL) Rapla Lokomotiiv
Tallinna FC Dnipro (5) đi tiếp3 (RL) Vutihoolikud
Tallinna FC Infonet (1) 16 – 0 (6) Pärnu JK Poseidon-Nirvaana
8 Tháng Sáu
Maardu United (6) 8 – 0 (RL) FC Shnelli
Tartu Taara (RL) 0 – 8 (2) Vändra JK Vaprus
JK Tallinna Kalev Juunior (6) 6 – 1 (RL) FC Aseri/Askele
Tõrva JK (5) 6 – 0 (5) Vastseliina FC Aspen
JK Fellin/Club Red (RL) 1 – 1 (s.h.p.)
(1–4 ph.đ.)
(6) Raasiku Valla FC
Viimsi FC Igiliikur (5) 5 – 1 (RL) Virtsu Jalgpalliklubi
FC Twister (6) 1 – 4 (RL) JK Tartu Tehased
Rakvere JK Tarvas (2) 3 – 0 (5) FC Castovanni Eagles
Tartu FC Merkuur (5) 10 – 1 (RL) JK Õismäe Torm
Lootos FCR (RL) 2 – 5 (6) Tallinna Jalgpalliselts
JK Retro (5) 5 – 1 (5) Tallinna JK Piraaja
9 Tháng Sáu
Saku Sporting (5) 3 – 1 (4) JK Loo
10 Tháng Sáu
Tallinna FC Charma (5) 3 – 2 (6) JK Jalgpallihaigla
11 Tháng Sáu
Narva JK Trans (1) 1 – 3 (1) JK Sillamäe Kalev
FC Lelle (5) 1 – 5 (4) FCF Tallinna Ülikool
FC Nõmme United (4) 10 – 0 (RL) Anija United
JK Ganvix Türi (4) 11 – 2 (RL) Kohtla-Nõmme
Keila JK (4) 12 – 1 (RL) FC Somnium
15 Tháng Sáu
SK Imavere Forss (5) 6 – 1 (6) FC Helios
18 Tháng Sáu
Raasiku FC Joker 1993 (4) 8 – 2 (RL) Viimsi Ehitus
26 Tháng Sáu
Pärnu FC Metropool (4) 9 – 0 (6) FC Haiba
Saue JK Laagri (4) 2 – 1 (s.h.p.) (6) FC Eston Villa
27 Tháng Sáu
SK Tääksi (5) 1 – 1 (s.h.p.)
(5–4 ph.đ.)
(4) Läänemaa JK Haapsalu
2 Tháng Bảy
Tallinna FC Flora (1) 7 – 0 (2) Viljandi JK Tulevik
Ghi chú
  • Ghi chú 1: Saaremaa JK aameraaS bỏ giải.
  • Ghi chú 2: FC Vinni bỏ giải.
  • Ghi chú 3: Vutihoolikud bỏ giải.

Đội miễn đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội sau không được bốc thăm và đi tiếp vào vòng Hai mà không cần thi đấu:

Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 12 tháng Sáu.[3]

Đội nhà Tỉ số[2] Đội khách
25 Tháng Sáu
Tallinna Jalgpalliselts (6) 0–2 (5) Viimsi FC Igiliikur
28 Tháng Sáu
JK Tallinna Kalevi Juunior (6) 0–19 (1) Tallinna FC Levadia
2 Tháng Bảy
Paide Linnameeskond (1) 17 – 0 (RL) JK Tartu Tehased
Kiviõli FC Irbis (2) 15 – 0 (5) Saku Sporting
Navi Vutiselts (5) 0 – 3 (1) JK Tallinna Kalev
5 Tháng Bảy
SK Noorus 96 Jõgeva (4) đi tiếp (4) Lasnamäe FC Ajax
6 Tháng Bảy
FC Tartu (5) 8 – 1 (5) Rapla JK Atli
JK Retro (5) 9 – 2 (5) Valga FC Warrior
10 Tháng Bảy
JK Kaitseliit Kalev (4) 0 – 3 (5) Tallinna FC Charma
11 Tháng Bảy
Tartu JK Tammeka (1) 4 – 1 (5) Kuusalu JK Rada
13 Tháng Bảy
JK Ganvix Türi (4) 4 – 1 (5) Tõrva JK
15 Tháng Bảy
Võru JK (4) 5 – 2 (6) FC Soccernet
FC Otepää (5) 0 – 2 (2) Rakvere JK Tarvas
Tartu FC Merkuur (5) 0 – 4 (2) FC Kuressaare
Tallinna FC Ararat TTÜ (3) 5 – 0 (6) FCF Tallinna Ülikool II
Jõhvi FC Lokomotiv (1) 2 – 1 (s.h.p.) (2) Vändra JK Vaprus
16 Tháng Bảy
Tallinna FC Flora II (2) 3 – 1 (5) Narva FC United
FC Nõmme United (4) 2 – 9 (4) FCF Tallinna Ülikool
Pärnu FC Metropool (4) 3 – 1 (6) Raasiku Valla FC
JK Tallinna Kalev III (5) đi tiếp4 (5) IAFA Estonia
20 tháng Bảy
SK Tapa (6) 4 – 0 (3) Tallinna FC Flora III
Tallinna SK Dnipro (5) 2 – 0 (6) Maardu United
22 Tháng Bảy
Maardu FC Starbunker (3) 2 – 1 (3) HÜJK Emmaste
Raasiku FC Jokker 1993 (4) 0 – 2 (1) Tallinna FC Infonet
Tallinna FC Flora (1) 5 – 0 (4) JK Visadus
23 Tháng Bảy
JK Welco Elekter (4) 0 – 0 (s.h.p.)
(2–4ph.đ.)
(5) FC Kose
FC Elva (3) 2 – 2 (s.h.p.)
(2–3ph.đ.)
(3) Tallinna FC Infonet II
SK Imavere Forss (5) 1 – 3 (4) Saue JK Laagri
Tallinna FC Reaal (6) 2 – 4 (5) SK Tääksi
5 Tháng Tám
JK Sillamäe Kalev (1) 11 – 0 (4) Viimsi MRJK
6 Tháng Tám
Keila JK (4) 2 – 1 (2) Tallinna FC Puuma
13 Tháng Tám
Nõmme Kalju FC (1) 18 – 0 (5) Ambla Vallameeskond
Notes
  • Ghi chú 4: IAFA Estonia bỏ giải.

Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 18 tháng Bảy.[4]

Đội nhà Tỉ số[2] Đội khách
5 Tháng Tám
Jõhvi FC Lokomotiv (1) 3 – 1 (5) JK Tallinna Kalev III
6 Tháng Tám
Pärnu FC Metropool (4) 3 – 3 (s.h.p.)
(1–3ph.đ.)
(3) Tallinna FC Ararat TTÜ
SK Tääksi (5) 3 – 7 (2) Kiviõli FC Irbis
Tallinna FC Infonet II (3) 2 – 1 (2) Rakvere JK Tarvas
12 Tháng Tám
Võru JK (4) 0 – 11 (1) Tallinna FC Infonet
Tallinna FC Flora II (2) 3 – 1 (1) Tartu JK Tammeka
Tallinna FC Flora (1) 13 – 0 (5) FC Kose
14 Tháng Tám
FC Tartu (5) 2 – 5 (5) JK Retro
17 Tháng Tám
Tallinna FC Flora III (3) 2 – 3 (5) Viimsi FC Igiliikur
19 Tháng Tám
Tallinna FC Charma (5) 2 – 11 (4) FCF Tallinna Ülikool
26 Tháng Tám
SK Noorus 96 Jõgeva (4) 0 – 1 (1) JK Tallinna Kalev
2 Tháng Chín
Tallinna FC Levadia (1) đi tiếp5 (4) Saue JK Laagri
Tallinna SK Dnipro (4) 0 – 13 (1) JK Sillamäe Kalev
Keila JK (4) 0 – 6 (1) Paide Linnameeskond
3 Tháng Chín
Maardu FC Starbunker (3) 5 – 1 (4) JK Ganvix Türi
1 Tháng Mười
Nõmme Kalju FC (1) 4 – 0 (2) FC Kuressaare
  • Ghi chú 5: Saue Laagri được giành phần thắng vì Levadia đưa vào sân một cầu thủ không hợp lệ.[5]

Vòng Bốn

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 21 tháng Tám.[6]

Đội nhà Tỉ số[2] Đội khách
24 Tháng Chín
FCF Tallinna Ülikool (4) 4 – 3 (s.h.p.) (5) JK Retro
1 Tháng Mười
Tallinna FC Ararat TTÜ (3) 0 – 3 (3) Tallinna FC Infonet II
11 Tháng Mười
Maardu FC Starbunker (3) 0 – 4 (1) Nõmme Kalju FC
JK Tallinna Kalev (1) 0 – 3 (1) Jõhvi FC Lokomotiv
Paide Linnameeskond (1) đi tiếp6 (2) Kiviõli FC Irbis
21 Tháng Mười
JK Sillamäe Kalev (1) 0 – 0 (s.h.p.)
(4–2ph.đ.)
(1) Tallinna FC Infonet
Tallinna FC Flora (1) 11 – 0 (4) Saue JK Laagri
22 Tháng Mười
Viimsi FC Igiliikur (5) 0 – 9 (2) Tallinna FC Flora II
  • Ghi chú 6: Kiviõli FC Irbis bỏ giải.

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 2 tháng 3 năm 2015.[7]

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 30 tháng 4 năm 2015.[8]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Uue karikasarja avaringi paarid” [Opening round pairs for the new Cup] (bằng tiếng Estonia). Hiệp hội Bóng đá Estonia. ngày 17 tháng 5 năm 2014.
  2. ^ a b c d “KV » MÄNGUD (2014/2015)”. Hiệp hội Bóng đá Estonia. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2014.
  3. ^ “Karikaloos meistriliiga meeskondi kokku ei viinud” [Meistriliiga teams not drawn to meet in cup] (bằng tiếng Estonia). soccernet.ee. ngày 12 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ “Karikaloos viis kokku Flora II ja Tammeka” [Flora II and Tammeka drawn to meet in the cup] (bằng tiếng Estonia). Hiệp hội Bóng đá Estonia. ngày 24 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ “FC Levadia karikamängu tulemus tühistati”. Hiệp hội Bóng đá Estonia. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2014.
  6. ^ “Loositi karikavõistluste 1/8-finaali paarid” [Karikavõistlustel võivad kokku minna Flora - Levadia ja Sillamäe - Infonet] (bằng tiếng Estonia). Hiệp hội Bóng đá Estonia. ngày 21 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2014.
  7. ^ “Karikaloos viis kokku Flora ja Sillamäe” (bằng tiếng Estonia). EFA. ngày 2 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2015.
  8. ^ “Karikaloos viis kokku Flora - Kalju” (bằng tiếng Estonia). Estonian Football Association. ngày 30 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2014–15