Danh sách vườn quốc gia tại Venezuela

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vườn quốc gia Venezuela


Phân bố của các vườn quốc gia tại Venezuela


Nhỏ nhất Cueva de la Quebrada del Toro (48.85 km²)
Lớn nhất Parima Tapirapecó (39,000 km²)
Tổ chức Viện nghiên cứu Vườn quốc gia (INPARQUES)

Các vườn quốc gia tại Venezuela là các khu bảo tồn một loạt các môi trường sống ở Venezuela. Đến năm 2007 đã có 43 vườn quốc gia, chiếm 21,76% diện tích lãnh thổ Venezuela.

Mỗi bang của Venezuela có một hoặc nhiều vườn quốc gia. Lara là bang có số lượng nhiều vườn quốc gia nhất với 5 địa danh. Tiếp theo lần lượt là Amazonas, Falcon, Mérida, Miranda, Portuguesa, Táchira có 4 vườn quốc gia; Apure, Sucre và Trujillo có 3 vườn quốc gia; Barinas, Bolívar, Carabobo, Khu Thủ đô, Guárico, Nueva Esparta, Yaracuy, Zulia có 2, còn các bang Anzoategui, Aragua, Cojedes, Delta Amacuro, Liên bang phụ thuộc, Monagas và Vargas là những bang có 1 vườn quốc gia.

Có 18 vườn quốc gia có diện tích trên 1.000 km ²; 15 trên 2000 km ²; 5 trên 5000 km ² và 3 là trên 10.000 km ². Vườn quốc gia lớn nhất là vườn quốc gia Parima Tapirapecó nằm trong khu vực Guayana (39.000 km ²) và Vườn quốc gia Canaima (30.000 km ²) còn Cueva de la Quebrada del Toro là vườn quốc gia nhỏ nhất (48,85 km ²).

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

National Parks of Venezuela
Số thứ tự Hình ảnh Thành lập Tên Vùng Bang Loại hình Diện tích (km²)
01 2 tháng 2 năm 1937 Henri Pittier Miền Trung Aragua
Carabobo
Miền núi 1.078,00
02 2 tháng 5 năm 1952 Sierra Nevada Vùng Andes Mérida
Barinas
Miền núi 2.764,46
03 31 tháng 3 năm 1958 Guatopo Miền Trung Miranda
Guárico
Miền núi 1.224,64
04 12 tháng 12 năm 1958 El Ávila Vùng Thủ đô Federal District
Miranda
Vargas
Miền núi 851,92
05 18 tháng 3 năm 1960 Yurubí Vùng Trung tâm phía Tây Yaracuy Miền núi 236,70
06 12 tháng 6 năm 1962 Canaima Vùng Guayana Bolívar Guayana Shield 30.000,00
07 12 tháng 6 năm 1962 Yacambú Vùng Trung tâm phía Tây Lara Mountainous 269,16
08 21 tháng 5 năm 1969 Vườn quốc gia Cueva de la Quebrada del Toro Vùng Trung tâm phía Tây Falcón Miền núi 48,85
09 8 tháng 8 năm 1972 Los Roques Vùng Insular Phụ thuộc Liên bang Insular 2.211,20
10 5 tháng 12 năm 1973 Macarao Vùng Thủ đô Đặc khu liên bang
Miranda
Miền núi 150
11 19 tháng 12 năm 1973 Mochima North-Eastern Region Sucre
Anzoátegui
Ven biển 949,35
12 6 tháng 2 năm 1974 Laguna de La Restinga Vùng Insular Nueva Esparta Đảo 188,62
13 6 tháng 2 năm 1974 Médanos de Coro Vùng Trung tâm phía Tây Falcón Ven biển 912,80
14 13 tháng 2 năm 1974 Laguna de Tacarigua Capital Region Miranda Ven biển 391
15 27 tháng 2 năm 1974 Cerro El Copey Vùng Insular Nueva Esparta Đảo 71,30
16 7 tháng 3 năm 1974 Aguaro-Guariquito Vùng Llanos Guárico Llanos 5.690
17 26 tháng 5 năm 1974 Morrocoy Vùng Trung tâm phía Tây Falcón Ven biển 320,90
18 27 tháng 5 năm 1975 Cueva del Guácharo Vùng Đông Bắc Monagas Miền núi 627
19 14 tháng 4 năm 1976 Terepaima Vùng Trung tâm phía Tây Lara
Portuguesa
Miền núi 186,5
20 12 tháng 12 năm 1978 Jaua-Sarisariñama Vùng Guayana Bolívar Guayana Shield 3.300
21 12 tháng 12 năm 1978 Serranía de la Neblina Vùng Guayana Amazonas Guayana Shield 13.600
22 12 tháng 12 năm 1978 Yapacana Vùng Guayana Amazonas Guayana Shield 3.200
23 12 tháng 12 năm 1978 Duida-Marahuaca Vùng Guayana Amazonas Guayana Shield 3.737,4
24 12 tháng 12 năm 1978 Bán đảo Paria Vùng Đông Bắc Sucre Miền núi 375
25 12 tháng 12 năm 1978 Perijá Vùng Zulian Zulia Miền núi 2.952,88
26 12 tháng 12 năm 1978 El Tamá Vùng Andes Táchira
Apure
Miền núi 1.390
27 14 tháng 1 năm 1987 San Esteban Central Region Carabobo Miền núi 445
28 6 tháng 5 năm 1987 Sierra de San Luis (J. Crisóstomo Falcón) Vùng Trung tâm phía Tây Falcón Miền núi 200
29 24 tháng 2 năm 1988 Santos Luzardo Vùng Llanos Apure Miền núi 5.843,68
30 25 tháng 5 năm 1988 Guaramacal (G. Cruz Carrillo) Vùng Andes Trujillo
Portuguesa
Miền núi 214,66
31 30 tháng 11 năm 1988 Dinira Central-Western Region Lara
Portuguesa
Trujillo
Miền núi 453,28
32 18 tháng 1 năm 1989 Páramos Batallón y La Negra Vùng Andes Mérida
Táchira
Miền núi 952
33 7 tháng 12 năm 1989 Chorro El Indio Vùng Andes Táchira Miền núi 170
34 7 tháng 12 năm 1989 Sierra La Culata Vùng Andes Mérida
Trujillo
Miền núi 2.004
35 7 tháng 12 năm 1989 Cerro Saroche Vùng Trung tâm phía Tây Lara Miền núi 322,94
36 6 tháng 6 năm 1991 Turuépano Vùng Đông Bắc Sucre Đầm lầy 726
37 5 tháng 6 năm 1991 Delta del Orinoco (Mariusa) Vùng Guayana Đồng bằng Amacuro Đồng bằng 3.310
38 5 tháng 6 năm 1991 Ciénagas de Juan Manuel Vùng Zulian Zulia Đầm lầy 2.261,3
39 1 tháng 8 năm 1991 Parima Tapirapecó Vùng Guayana Amazonas Guayana Shield 39.000
40 5 tháng 6 năm 1992 Río Viejo San Camillo Vùng Llanos Apure Llanos 800
41 5 tháng 6 năm 1992 Tirgua (Gen. Manuel Manrique) Vùng Trung tâm phía Tây Yaracuy
Cojedes
Miền núi 910
42 26 tháng 3 năm 1993 El Guache Vùng Trung tâm phía Tây Lara
Portuguesa
Miền núi 125
43 26 tháng 3 năm 1993 Tapo-Caparo Vùng Andes Barinas
Mérida
Táchira
Miền núi 2.050

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]