Danh sách quốc gia châu Đại Dương theo GDP danh nghĩa 2009

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) 2009, theo thống kê của CIA Facebook.[1]

Danh sách các quốc gia châu Đại Dương theo GDP danh nghĩa 2009 là bảng thống kê dữ liệu về GDP (danh nghĩa) của 23 quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc châu Đại Dương năm 2009. Ngoài các quốc gia độc lập là thành viên của Liên Hợp Quốc, còn có mặt của các vùng lãnh thổ hải ngoại của Anh, Pháp, Hoa Kỳ, ÚcNew Zealand như: Quần đảo Bắc Mariana, Guam, Wallis và Futuna, Quần đảo Cook, Niue, Tokelau, Polynesia thuộc Pháp, New Caledonia.

Dữ liệu được trích nguồn từ GDP danh nghĩa được công bố bởi Quỹ tiền tệ Quốc tế - IMF 2009, những vùng lãnh thổ và quốc gia không có dữ liệu từ IMF, được cập nhật từ Ngân hàng Thế giới hay CIA World Facebook cùng năm.

STT Quốc gia GDP danh nghĩa (triệu USD[2] Tỉ lệ GDP (danh nghĩa) 2009 so với Việt Nam (%)[3]
1  Australia 994.246 1.067,20
2  New Zealand 117.794 126,44
3  Papua New Guinea 7.907 8,49
4  New Caledonia 3.300 3,54
5  Polynesia thuộc Pháp 6.100 6,55
6  Fiji 3.337 3,58
7  Guam 2.773 2,98
8  Quần đảo Solomon 657 0,71
9  Quần đảo Bắc Mariana 633,4 0,68
10  Vanuatu 637 0,68
11  Samoa 558 0,60
12  Samoa thuộc Mỹ 462,2 0,50
13  Tonga 313 0,34
14  Liên bang Micronesia 257 0,28
15  Palau 191 0,21
16  Quần đảo Marshall 153 0,16
17  Kiribati 130 0,14
18  Nauru 60 0,06
19  Wallis và Futuna 60 0,06
20  Tuvalu 14,49 0,02
21  Niue 10,01 0,01
22  Quần đảo Cook 183,2 0,20
22  Tokelau 1,5 0,002

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “GDP (Official Exchange Rate)”. CIA World Factbook. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2009.
  2. ^ “Report for Selected Countries and Subjects”. World Economic Outlook Database, October 2013. International Monetary Fund. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2013. Liên kết ngoài trong |work= (trợ giúp)
  3. ^ GDP (Nomal) 2009 of Việt Nam - IMF: 93,164,000,000 USD