Danh sách Tiến sĩ Nho học người Thanh Hà
Giao diện
Tiến sĩ Nho học người Thanh Hà (xứ Đông) là các nhân vật trong lịch sử, người huyện Bình Hà, phủ Nam Sách (nay thuộc huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương), tham dự và đỗ tiến sĩ tại các khoa thi Nho học trong thời kỳ phong kiến từ 1075 – 1919, với tổng số 29 tiến sĩ[1].
TT | Họ tên | Thời gian sống | Quê quán (xưa, nay) |
Khoa thi | Học vị | Tuổi đỗ đạt | Chức vụ và thông tin khác |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Thiện Tích [2] | (? - ?) | Tiền Liệt, Bình Hà | Đại Bảo 3 (1442) | Đệ tam giáp | Thượng thư, thời vua Lê Thái Tông | |
2 | Đào Bạt[3][4] | (? - ?) | Tiền Liệt, Bình Hà
(xã Thanh Hải) |
Quang Thuận 4 (1463) | Hoàng giáp | Thượng thư, tằng tổ (cố nội) tiến sĩ Đào Tông | |
3 | Lê Văn Biểu | (? - ?) | Tiền Liệt, Bình Hà
(Tiền Vị, xã Thanh Hải) |
Đoan Khánh 4 (1508) | Đệ tam giáp | Hàn lâm | |
4 | Nguyễn Như Ngu | (1430-?) | Lôi Động, Bình Hà
(Song Động, xã Tân An) |
Thái Hoà 11 (1453) | Đệ tam giáp | 24 | Tự khanh |
5 | Nguyễn Đạt | (1609-?) | Đông Phiên, Bình Hà
(Đông Phan, xã Tân An) |
Dương Hoà 3 (1637) | Đệ tam giáp | 29 | Giám sát ngự sử, đi sứ sang nhà Minh |
6 | Nguyễn Bá Tấn | (1563-?) | Đông Phiên, Bình Hà
(Đông Phan, xã Tân An) |
Hoằng Định 14 (1613) | Đệ tam giáp | 51 | Hiến sát sứ |
7 | Lê Nghĩa[4] | (? - ?) | Hồng Lạc, Bình Hà
(xã Hồng Lạc) |
Quang Thuận 4 (1463) | Đệ tam giáp | Hàn lâm viện Thừa chỉ, kiêm Sử quan | |
8 | Bùi Đoan Giáo[5] | (? - ?) | Đại Điền, Bình Hà
(Hồng Lạc) |
Hồng Đức 18 (1487) | Hoàng giáp | Thông Chính sứ, đi sứ nhà Minh | |
9 | Nguyễn Tất Tố | (? - ?) | Đại Điền, Bình Hà
(Hồng Lạc) |
Thiệu Trị 2 (1842) | Phó bảng | Thị giảng học sĩ, có tài liệu nói là Án sát | |
10 | Mạc Đức Tuân[6] | (? - ?) | Mặc Thủ, Bình Hà | Quang Thuận 7 (1466) | Đệ tam giáp | Thượng thư, cố nội của Tiến sĩ Mạc Văn Uyên | |
11 | Đào Khắc Lâm | (? - ?) | Mặc Thủ, Bình Hà | Hồng Đức 15 (1484) | Hoàng giáp | Binh khoa Đô cấp sự trung | |
12 | Nguyễn Thúc Tuynh | (? - ?) | Mặc Thủ, Bình Hà | Đoan Khánh 4 (1508) | Đệ tam giáp | Giám sát ngự sử | |
13 | Mạc Văn Tú | (1539-?) | Mặc Thủ, Bình Hà | Sùng Khang 9 (1574) | Hoàng giáp | 36 | Tự Khanh, Tằng tôn của tiến sĩ Mạc Đức Tuấn |
14 | Vũ Duy Hàn | (1542-?) | Mặc Thủ, Bình Hà | Sùng Khang 9 (1574) | Đệ tam giáp | 33 | Đông các hiệu thư |
15 | Đặng Miễn Cung [7] | (? - ?) | Văn Mặc, Bình Hà | Hồng Đức 27 (1496) | Hoàng giáp | Hiến sát sứ | |
16 | Nguyễn Thừa Vinh | (1551-?) | Văn Mặc, Bình Hà | Đoan Thái 1 (1586) | Đệ tam giáp | 36 | Giám sát ngự sử |
17 | Nguyễn Doãn (Tín Hiên) | (? - ?) | Văn Mặc, Bình Hà | Đoan Thái 1 (1586) | Đệ tam giáp | Đề hình giám sát ngự sử | |
18 | Nguyễn Huy Dao | (1816-?) | Văn Mặc, Bình Hà | Thiệu Trị (1847) | Phó bảng | 32 | Đốc học Hưng Yên |
19 | Nguyễn Cung[8] | (? - ?) | Cập Nhất, Bình Hà
(xã Tiền Tiến) |
Hồng Đức 6 (1475) | Đệ tam giáp | Thượng thư | |
20 | Nguyễn Nghĩa Kỳ[9] | (? - ?) | Tiên Tảo, Bình Hà
(xã Thanh An) |
Hồng Đức 9 (1478) | Đệ tam giáp | Hàn lâm viện, Đông các đại học sĩ | |
21 | Đinh Cương[7] | (? - ?) | Tiên Tảo, Bình Hà
(xã Thanh An) |
Hồng Đức 27 (1496) | Hoàng giáp | Lại Bộ thượng thư, tước Hầu. Được ngự bút đổi tên là Cường. Đi sứ nhà Minh. | |
22 | Nguyễn Văn Phạm | (? - ?) | Tiên Tảo, Bình Hà
(xã Thanh An) |
Cảnh Thống 2 (1499) | Đệ tam giáp | Hiệu thảo | |
23 | Nguyễn Mậu[10][11] | (? - ?) | Du La, Bình Hà
(xã Cẩm Chế) |
Cảnh Thống 5 (1502) | Đệ tam giáp | Nhà Lê: Ngự sử đài Đô ngự sử. Nhà Mạc: Văn Đạt bá, hai lần đi sứ nhà Minh. | |
24 | Mạc Đình Dự | (1524-?) | Du La, Bình Hà
(xã Cẩm Chế) |
Sùng Khang 9 (1574) | Hoàng giáp | 51 | Hiến sát sứ |
25 | Trần Doãn Minh [12] | (1485-?) | Lan Khê, Bình Hà
(Quan Khê, Việt Hồng) |
Đoan Khánh 4 (1508); Hồng Thuận 3 (1511) | Đệ tam giáp | 24, 27 | Thượng thư bộ Hộ, tước Văn an hầu, Hai lần đi sứ |
26 | Nguyễn Cảnh Thành | (1525-?) | Vĩnh Lại, Bình Hà
(xã Thanh Cường?) |
Sùng Khang 12 (1577) | Đệ tam giáp | 53 | Tham chính |
27 | Hoàng Tất Văn | (1552-?) | An Lão, Bình Hà
(An Lão, xã Thanh Khê) |
Hồng Ninh 2 (1592) | Đệ tam giáp | Giám sát ngự sử | |
28 | Đỗ Thanh Đào | (1457-?) | Đồng Dư, Thanh Lâm
(xã Phượng Hoàng) |
Hồng Đức 15 (1484) | Đệ tam giáp | 28 | Hiến sát sứ |
29 | Đào Tông | (1549-?) | Hoàng Xá, Bình Hà
(Hoàng Xá, Quyết Thắng) |
Diên Thành 6 (1583 | Hoàng giáp | 35 | Đông các hiệu thư. Sau đỗ thứ hai khoa Đông Các. Tằng tôn tiến sĩ Đào Bạt |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Tăng Bá Hoành. Tiến sĩ Nho học Hải Dương 1075 - 1919. Hội đồng chỉ đạo biên soạn địa chí Hải Dương, Tạp chí VHTTDL Hải Dương 1999. Trang 205 - 207.
- ^ Viện nghiên cứu Hán Nôm. “Bia văn miếu Hà Nội: Văn bia đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất niên hiệu Đại Bảo năm thứ ba (1442)”. http://hannom.vass.gov.vn. Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2016. Truy cập 1 tháng 5 năm 2016. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ Nguyễn Hữu Phách (19 tháng 7 năm 2012). “Lễ hội đền An Liệt”. http://sovhttdl.haiduong.gov.vn. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2016. Truy cập 2 tháng 5 năm 2016. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ a b “Bia miếu Hà Hội, Bia số 03, Văn bia đề danh tiến sĩ khoa Quý Mùi niên hiệu Quang Thuận năm thứ Tư (1463),”. http://www.hannom.org.vn. Viện nghiên cứu Hán nôm. 25 tháng 01 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2017. Truy cập 2 tháng 5 năm 2016. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Bia Văn miếu Hà Hội, Bia Văn số 08, Văn bia đề danh tiến sĩ khoa Đinh Mùi niên hiệu Hồng Đức năm thứ Mười Tám (1487),”. http://www.hannom.org.vn. Viện nghiên cứu Hán nôm. 25 tháng 01 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập 2 tháng 5 năm 2016. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Bia văn miếu Hà Nôi (số 04), VĂN BIA ĐỀ DANH TIẾN SĨ KHOA BÍNH TUẤT NIÊN HIỆU QUANG THUẬN NĂM THỨ 7 (1466)”. http://www.hannom.org.vn. Viện nghiên cứu Hán Nôm, số 28. 25 tháng 01 năm 2009. Truy cập 2 tháng 5 năm 2016. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp)[liên kết hỏng] - ^ a b “Bia Văn miếu Hà Hội, Bia Văn số 09, Văn bia đề danh tiến sĩ khoa Bính Thìn niên hiệu Hồng Đức năm thứ 27 (1496),”. http://www.hannom.org.vn. Viện nghiên cứu Hán nôm. 25 tháng 01 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2023. Truy cập 2 tháng 5 năm 2016. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Bia văn miếu Hà Hội (số 05), Văn bia đề danh tiến sĩ khoa Ất Mùi niên hiệu Hồng Đức năm thứ Sáu (1475),”. http://www.hannom.org.vn. Viện nghiên cứu Hán nôm. 25 tháng 01 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2017. Truy cập 2 tháng 5 năm 2016. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Bia Văn miếu Hà Hội (số 06), Văn bia đề danh tiến sĩ khoa Mậu Tuất niên hiệu Hồng Đức năm thứ Chín (1478),”. http://www.hannom.org.vn. Viện nghiên cứu Hán nôm. Số 43. 25 tháng 01 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2020. Truy cập 2 tháng 5 năm 2016. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Bia Văn miếu Hà Nội (bia số 10). Văn bia đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất niên hiệu Canh Thống năm thứ Năm (1502). Số 64”. http://www.hannom.org.vn. Viện nghiên cứu Hán Nôm. 21 tháng 01 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2021. Truy cập 2 tháng 5 năm 2016. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ Ngô Đức Thọ. Các nhà khoa bảng Việt Nam 1075 - 1919. Nhà xuất bản Văn học. Hà Nội năm 2006. Trang 248.
- ^ Viện nghiên cứu Hán Nôm (24 tháng 01 năm 2009). “Văn bia đề danh tiến sĩ khoa Tân Mùi niên hiệu Hồng Thuận năm thứ ba (1511)”. http://hannom.vass.gov.vn, http://www.hannom.org.vn. Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2016. Truy cập 1 tháng 5 năm 2016.
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Ngô Đức Thọ. Các nhà khoa bảng Việt Nam 1075 - 1919. Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội năm 2006
- Tăng Bá Hoành. Tiến sĩ Nho học Hải Dương 1075 - 1919. Hội đồng chỉ đạo biên soạn địa chí Hải Dương, Tạp chí VHTTDL Hải Dương 1999. Trang 205 - 207