Daptomycin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Daptomycin
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiCubicin
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • US: B (Không rủi ro trong các nghiên cứu không trên người)
Dược đồ sử dụngIntravenous
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụngn/a
Liên kết protein huyết tương90–95%
Chuyển hóa dược phẩmRenal (speculative)[1]
Chu kỳ bán rã sinh học7–11 hours (up to 28 hours in renal impairment)
Bài tiếtThận (78%; primarily as unchanged drug); faeces (5.7%)
Các định danh
Tên IUPAC
  • N-Decanoyl-L-tryptophyl-L-asparaginyl-L-aspartyl-L-threonylglycyl-L-ornithyl-L-aspartyl-D-alanyl-L-aspartylglycyl-D-seryl-threo-3-methyl-L-glutamyl-3-anthraniloyl-L-alanine[egr]1-lactone
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.116.065
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC72H101N17O26
Khối lượng phân tử1619.7086 g/mol
  (kiểm chứng)

Daptomycin là kháng sinh lipopeptide được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng hệ thống và đe dọa tính mạng gây ra bởi vi khuẩn Gram dương. Thuốc được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng hợp chất của Streptomyces roseosporus hoại sinh trong đất. Cơ chế hoạt động khác biệt giúp nó chống lại nhiều vi khuẩn đa kháng. Thuốc được phân phối ở Hoa Kỳ dưới tên thương mại Cubicin bởi Cubist Pharmaceuticals.

Cơ chế hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]

Daptomycin có có chế hoạt động khác biệt gây phá hủy chức năng màng tế bào. Nó chèn vào màng tế bào dưới dạng phosphatidylglycerol sau đó tập hợp lại. Sự tập trung của daptomycin làm thay đổi độ cong của màng tạo ra lỗ gây rò rỉ ion. Điều này gây khử cực rất nhanh kết quả làm mất điện thế màng tế bào dẫn đến ức chế tổng hợp protein, DNA, và ARN gây chết tế bào vi khuẩn.[2]

Tác dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Chỉ định[sửa | sửa mã nguồn]

Daptomycin được chấp thuận để sử dụng ở người lớn tại Hoa Kỳ cho nhiễm trùng da và cấu trúc da gây ra bởi nhiễm trùng Gram dương, vãng khuẩn huyết S. aureus, và viêm nội tâm mạc cũng do S. aureus. Nó liên kết chặt với lớp surfactant của phổi, do đó không thể dùng trong viêm phổi.[3] There seems to be a difference in working daptomycin on hematogenous pneumonia.[4]

Tác dụng không mong muốn[sửa | sửa mã nguồn]

Tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng daptomycin bao gồm:[5][6]

Tim mạch: huyết áp thấp, cao huyết áp, phù

Hệ thần kinh trung ương: mất ngủ

Da:phát ban

Tiêu hóa: tiêu chảy, đau bụng

Huyết học: tăng bạch cầu ái toan

Hô hấp: khó thở

Khác: phản ứng tại chỗ tiêm, sốt, quá mẫn

Ít gặp hơn nhưng các tác dụng phụ nghiêm trọng được báo cáo trong y văn bao gồm

Nhiễm độc gan[7]: tăng men gan

Nhiễm độc thận [8]: tổn thương thận cấp từ tiêu cơ vân

Bệnh lý về cơ và tiêu cơ vân đã từng được báo cáo ở bệnh nhân đang dùng statins đồng thời,[9] nhưng cơ chế do statin hay daptomycin gây ra hiệu ứng này vẫn chưa rõ. Do đó nhà sản xuất đề nghị rằng nên tạm ngưng statin trong thời gian điều trị daptomycin. Cần thường xuyên kiểm tra nồng độ creatinine kinase trong thời gian điều trị daptomycin.

Sinh tổng hợp[sửa | sửa mã nguồn]

Hình 1 đến 7.Sinh tổng hợp daptomycin
Hình 8. Cấu trúc của kháng sinh lipopeptide. Màu đánh dấu vị trí trong daptomycin đã bị sửa đổi bằng kỹ thuật di truyền, cũng như nguồn gốc của module hoặc tiểu đơn vị từ kháng sinh A54145 hoặc phụ thuộc calcium (CDA).[10]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Woodworth JR, Nyhart EH, Brier GL, Wolny JD, Black HR (tháng 2 năm 1992). “Single-dose pharmacokinetics and antibacterial activity of daptomycin, a new lipopeptide antibiotic, in healthy volunteers”. Antimicrobial Agents and Chemotherapy. 36 (2): 318–25. doi:10.1128/aac.36.2.318. PMC 188435. PMID 1318678.
  2. ^ Pogliano J, Pogliano N, Silverman JA (tháng 9 năm 2012). “Daptomycin-mediated reorganization of membrane architecture causes mislocalization of essential cell division proteins”. Journal of Bacteriology. 194 (17): 4494–504. doi:10.1128/JB.00011-12. PMC 3415520. PMID 22661688.
  3. ^ Baltz RH (tháng 4 năm 2009). “Daptomycin: mechanisms of action and resistance, and biosynthetic engineering”. Current Opinion in Chemical Biology. 13 (2): 144–51. doi:10.1016/j.cbpa.2009.02.031. PMID 19303806.
  4. ^ Henken S, Bohling J, Martens-Lobenhoffer J, Paton JC, Ogunniyi AD, Briles DE, Salisbury VC, Wedekind D, Bode-Böger SM, Welsh T, Bange FC, Welte T, Maus UA (tháng 2 năm 2010). “Efficacy profiles of daptomycin for treatment of invasive and noninvasive pulmonary infections with Streptococcus pneumoniae”. Antimicrobial Agents and Chemotherapy. 54 (2): 707–17. doi:10.1128/AAC.00943-09. PMC 2812129. PMID 19917756.
  5. ^ “www.accessdata.fda.gov” (PDF).
  6. ^ Daptomycin. In: Klasco RK, editor. Drugdex system, vol. 129. Greenwood Village (CO): Thomson Micromedex; 2006.
  7. ^ PMID 26763341
  8. ^ PMID 16410267
  9. ^ Journal of Antimicrobial Chemotherapy. 63(6):1299-300, 2009 Jun.
  10. ^ Nguyen KT, Kau D, Gu JQ, Brian P, Wrigley SK, Baltz RH, Miao V (tháng 9 năm 2006). “A glutamic acid 3-methyltransferase encoded by an accessory gene locus important for daptomycin biosynthesis in Streptomyces roseosporus”. Molecular Microbiology. 61 (5): 1294–307. doi:10.1111/j.1365-2958.2006.05305.x. PMID 16879412.