Darreh Shahr


Darreh Shahr
دره‌شهر
—  Thành phố  —
Hình nền trời của Darreh Shahr
Vị trí trong tỉnh Ilam
Vị trí trong tỉnh Ilam
Darreh Shahr trên bản đồ Iran
Darreh Shahr
Darreh Shahr
Vị trí tại Iran
Quốc gia Iran
TỉnhIlam
HạtDarreh Shahr
HuyệnTrung
Phân khu
Chính quyền
 • Thống đốcAliakbar Shafizadeh[1]
 • Thị trưởngAbbas Derikvand[2]
 • Hội đồng thành phốAbdol Karam-khodaei[3]
Diện tích
 • Thành phố3,05 km2 (1,18 mi2)
Độ cao660 m (2,170 ft)
Độ cao cực đại695 m (2,280 ft)
Độ cao cực tiểu635 m (2,083 ft)
Dân số (2011)[4]
 • Đô thị24.961
Ngôn ngữ[5]
 • Ngôn ngữTiếng Ba Tư, tiếng Kurd
Múi giờIRST (UTC+03:30)
 • Mùa hè (DST)IRDT (UTC+04:30)
Mã bưu chính69611 đến 69691
Mã ISO 3166IR-05
Biển số xe٩٨ ط
Trang webDarreh Shahr Government Office

Darreh Shahr (tiếng Ba Tư: دره‌شهر‎)[6] là một đô thị và thủ phủ của hạt Darreh Shahr, nằm ở mạn đông nam của tỉnh Ilam, trên dãy Kabir Kuh. Đây là thành phố duy nhất trong hạt, với dân số thống kê năm 2011 là 24.961 người, khiến nó trở thành thành phố lớn thứ hai trong tỉnh.[7] Những di tích của phố cổ Darreh Shahr tọa lạc ở nam thành phố. Sông Darreh Shahr chảy ngang thành phố và đổ vào sông Seymareh.

Nhiều nhà lịch sử học cho rằng nơi đây ban đầu được lập ra để làm thủ đô mùa hè của Elam thời đế quốc Sassanid.[8]

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu khí hậu của Darreh Shahr
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 20.8 25.6 29.6 34.4 42.2 46.6 49
(120)
48.8 46.6 38.4 30.2 25.6 49
Trung bình cao °C (°F) 9.9 12.1 17.0 22.7 28.2 35.2 39.0 39.1 33.9 26.8 18.2 11.9 21,2
Trung bình ngày, °C (°F) 9.0 10.5 14.8 20.8 28.1 35.6 38.4 37.1 32.3 24.0 13.2 10.4 22,85
Trung bình thấp, °C (°F) −1.2 1.1 4.1 7.9 11.8 16.0 19.9 20.1 14.2 9.9 5.0 1.1 9,05
Thấp kỉ lục, °C (°F) −4.4 −3.4 −-0.8 −2.6 8.8 10.8 20.0 21.6 12.0 6.0 −1.4 −3.2 −4,4
Giáng thủy mm (inch) 69.5
(2.736)
72.0
(2.835)
49.2
(1.937)
55.9
(2.201)
11.4
(0.449)
0.2
(0.008)
0.1
(0.004)
0.1
(0.004)
1.0
(0.039)
25.5
(1.004)
56.9
(2.24)
60.2
(2.37)
402
(15,83)
Độ ẩm 59 66 55 37 34 20 21 23 27 31 63 67 41,9
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm) 9. 9.4 10.1 8.7 3.9 0.4 0.3 0.1 0.0 3.1 6.3 8.2 59,5
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 188.9 178.8 187.5 224.6 260.4 316.4 313.8 323.1 262.9 286.9 199.8 224.5 2.967,6
Nguồn: Tổ chức Khí tượng Cộng hòa Hồi giáo Iran

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “اولین فرماندار بومی در شهرستان دره شهر منصوب شد”. www.dana.ir. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ “شهردار دره شهر منصوب شد | پایگاه خبری تحلیلی ایلام بیدار”. ilamebidar.ir. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2017.
  3. ^ “اعضای شورای شهر دره شهر مشخص شدند”. خبرگزاری مهر | اخبار ایران و جهان | Mehr News Agency (bằng tiếng Ba Tư). ngày 20 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2017.
  4. ^ “مرکز آمار ایران”. مرکز آمار ایران. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ “جاذبه های شهرستان دره شهر”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  6. ^ Có thể tìm thấy Darreh Shahr trên GEOnet Names Server, tại link này, bằng cách mở hộp Advanced Search, nhập "-3059816" vào biểu mẫu "Unique Feature Id", và nhấp vào "Search Database".
  7. ^ 1390, سرشماری عمومی نفوس و مسکن. “سرشماری عمومی نفوس و مسکن 1390 > نفوس و مسکن > سرشماری 1385 > نتایج سرشماری 85 > جداول منتخب 85”. liveweb.archive.org (bằng tiếng Ba Tư). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2017.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  8. ^ اطلس ایران وجهان. “دانستنیها ی تاریخ وجغرافیایی ایران وجهان”.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]