Dasymaschalon lomentaceum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dasymaschalon lomentaceum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Mesangiospermae
Phân lớp (subclass)Magnoliidae
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Annonoideae
Tông (tribus)Uvarieae
Chi (genus)Dasymaschalon
Loài (species)D. lomentaceum
Danh pháp hai phần
Dasymaschalon lomentaceum
Finet & Gagnep.
Danh pháp đồng nghĩa
Desmos lomentaceus (Finet & Gagnep.) P.T.Li, 1993

Dasymaschalon lomentaceum là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Achille Eugène FinetFrançois Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1906.[1]

Loài này phổ biến rộng tại Thái LanCampuchia,[2] có thể có ở cả Lào và Việt Nam.[3] Môi trường sống là rừng thường xanh khô.

Là cây gỗ nhỏ, cao tới 5 m. Ra hoa tháng 1-10, tạo quả tháng 2-10. Mọc ở cao độ 0–150 m. Tên gọi tại Thái Lan là prong kiu.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2010). Dasymaschalon lomentaceum. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ a b Jing Wang, Piya Chalermglin & Richard M. K. Saunders, 2009. The Genus Dasymaschalon (Annonaceae) in Thailand. Systematic Botany 34(2): 252–265. doi:10.1600/036364409788606271
  3. ^ Dasymaschalon lomentaceum trong Plants of the World Online. Tra cứu 23-4-2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]