Dimethyl sulfit
Giao diện
Dimethyl sulfit | |
---|---|
Cấu trúc của dimethyl sulfit | |
Danh pháp IUPAC | Methoxysulfinyloxymethane |
Tên khác | dimethyl ester |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh ảnh 2 |
SMILES | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C2H6O3S |
Khối lượng mol | 110,13384 g/mol |
Bề ngoài | Chất lỏng không màu |
Khối lượng riêng | 1,294 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | 0 °C (273 K; 32 °F)[1] |
Điểm sôi | 126–127 °C (399–400 K; 259–261 °F)[1] |
Độ hòa tan trong nước | tan[1] |
Chiết suất (nD) | 1,41 (20 ℃)[1] |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc, dễ cháy |
Ký hiệu GHS | [1] |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H226, H315, H319, H335[1] |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P210, P302+P352, P304+P340, P305+P351+P338[1] |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Dimethyl sulfit là một ester của acid sulfurơ có công thức hóa học là (CH3)2SO3.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Dimethyl sulfit được tạo ra bằng cách cho thionyl chloride tác dụng với methanol theo tỉ lệ 1:2.[2]
- SOCl2 + 2CH3OH → (CH3O)2SO + 2HCl
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Dimethyl sulfit được thêm vào các loại polymer để ngăn chặn sự oxy hóa.[3] Nó cũng là một loại dung môi điện phân pin năng lượng cao có tiềm năng hữu ích.[4]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Methyl metansunfonat, một chất hóa học có cùng công thức hóa học nhưng khác cấu tạo phân tử
- Diethyl sunfit
- Dimethyl sunfoxit
- Dimethyl sunfat
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h Dimethyl sulfite – ChemicalBook
- ^ Voss, Walter; Blanke, Erich (1931). “.Über die Ester der schwefligen Säure (Esters of sulfurous acid)”. Justus Liebigs Annalen der Chemie. 485: 258–83. doi:10.1002/jlac.19314850116.
- ^ Guenther, A.; Koenig, T.; Habicher, W. D.; Schwetlick, K. (1997). “Antioxidant action of organic sulfites. I. Esters of sulfurous acid as secondary antioxidants”. Polymer Degradation and Stability. 55 (2): 209–216. doi:10.1016/S0141-3910(96)00150-4.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ N. P. Yao, E. D'Orsay, and D. N. Bennion (1968). “Behavior of Dimethyl Sulfite as a Potential Nonaqueous Battery Solvent”. J. Electrochem. Soc. 115 (10): 999–1003. doi:10.1149/1.2410917.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)