Bước tới nội dung

Diogenidae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Diogenidae
Diogenes pugilator
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Phân ngành: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Liên họ: Paguroidea
Họ: Diogenidae
Ortmann, 1892 [1]

Diogenidae là một họ cua ẩn sĩ, đôi khi còn được gọi là "cua ẩn sĩ thuận tay trái" (tiếng Anh: left-handed hermit crabs) vì trái ngược với hầu hết các loài cua ẩn sĩ khác, chela (móng vuốt) bên trái của nó to hơn thay vì bên phải.

Họ này được ghi nhận bao gồm 429 loài còn tồn tại,[2] cộng thêm 46 loài đã tuyệt chủng,[1] khiến nó trở thành họ cua ẩn sĩ biển lớn thứ hai, chỉ sau họ Paguridae.[3]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Sammy De Grave; N. Dean Pentcheff; Shane T. Ahyong; và đồng nghiệp (2009). “A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 21: 1–109. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ Patsy A. McLaughlin; Tomoyuki Komai; Rafael Lemaitre; Dwi Listyo Rahayu (2010). S. H. Tan (biên tập). “Annotated checklist of anomuran decapod crustaceans of the world (exclusive of the Kiwaoidea and families Chirostylidae and Galatheidae of the Galatheoidea) Part I – Lithodoidea, Lomisoidea and Paguroidea” (PDF). Zootaxa. Suppl. 23: 5–107. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2012. |editor1= bị thiếu (trợ giúp)
  3. ^ “Family Diogenidae Ortmann, 1892”. Australian Faunal Directory. Department of the Environment, Water, Heritage and the Arts. 9 tháng 9 năm 2009.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]