Diplogrammus pygmaeus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Diplogrammus pygmaeus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Callionymiformes
Họ (familia)Callionymidae
Chi (genus)Diplogrammus
Loài (species)D. pygmaeus
Danh pháp hai phần
Diplogrammus pygmaeus
Fricke, 1981

Diplogrammus pygmaeus là một loài cá biển thuộc chi Diplogrammus trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

D. pygmaeus có phạm vi phân bố ở Tây Bắc Ấn Độ Dương. Loài cá này được tìm thấy ở vùng biển ngoài khơi phía nam Oman; trong vịnh Oman; đảo Janavịnh Ba Tư; và ngoài khơi Abu Dhabi[1]. Mẫu vật của D. pygmaeus được thu thập ở độ sâu khoảng 14 – 17 m[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở D. pygmaeus là 3,7 cm[1].

Số gai ở vây lưng: 4; Số tia vây mềm ở vây lưng: 8; Số gai ở vây hậu môn: 0; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 7; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây mềm ở vây bụng: 5[1].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Diplogrammus pygmaeus trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.