Dülmen

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dülmen
Trung tâm Dülmen với tòa thị sảnh và nhà thờ St. Viktor
Trung tâm Dülmen với tòa thị sảnh và nhà thờ St. Viktor
Hiệu kỳ của Dülmen
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Dülmen
Huy hiệu
Vị trí của Dülmen thuộc Huyện Coesfeld
Dülmen trên bản đồ Thế giới
Dülmen
Dülmen
Quốc giaĐức
BangNordrhein-Westfalen
Vùng hành chínhMünster
HuyệnCoesfeld
Phân chia hành chính7
 • Thị trưởng(SPD)
Diện tích
 • Tổng cộng184,49 km2 (7,123 mi2)
Độ cao cực đại150 m (490 ft)
Độ cao cực tiểu46 m (151 ft)
Dân số (2011-12-31)
 • Tổng cộng46.613
 • Mật độ2,5/km2 (6,5/mi2)
Múi giờCET (UTC+01:00)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+02:00)
Mã bưu chính48249
Mã vùng02594 (một số khu có số khác)
Biển số xeCOE
Thành phố kết nghĩaCharleville-Mézières, Fehrbellin sửa dữ liệu
Trang webwww.duelmen.de

Dülmen là một thị trấn (thành phố loại nhỏ trực thuộc huyện, theo phân loại hành chính Đức) ở huyện Coesfeld, bang Nordrhein-Westfalen, Đức, nằm giữa MünsterVùng Ruhr.

Dülmen có dân số khoảng 46.000 cư dân với diện tích khoảng 185 km², là địa phương lớn nhất về cả hai mặt dân số và diện tích ở huyện Coesfeld.[1]

Dülmen có một mạng lưới rộng lớn của những con đường dạo xe đạp, trở thành một điểm đến du lịch đặc biệt cho vùng Ruhr gần đó. Dülmen cũng nổi tiếng bởi giống ngựa hoang dã Dülmen và là nơi sống và qua đời của nữ thánh Công giáo thần bí Anne Catherine Emmerich (1774 – 1824), người đã thị kiến Nhà Mẹ Maria. Tại khu bảo tồn thiên nhiên Merfelder Bruch ở Merkel, Dülmen có một khu rộng lớn thả hoang giống ngựa hoang dã Dülmen, hàng năm vào ngày thứ bảy cuối cùng của tháng 5 có lễ hội săn bắt ngựa hoang (Wildpferdefang) tại đây và rất đông người đến tham dự.[2]

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Sau những cải tổ hành chính địa phương năm 1975, Dülmen gồm 7 phân khu Dülmen, Kirchspiel, Buldern, Hausdülmen, Hiddingsel, Merfeld và Rorup.

Merfeld lần đầu tiên được đề cập trong năm 890 và đã trở thành một phần của Dülmen vào năm 1975. Nơi đây được biết đến với giống ngựa Dülmen. Rorup lần đầu tiên được đề cập đến trong năm 1050 và đã trở thành một huyện của Dülmen năm 1975.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Amtliche Bevölkerungszahlen auf Basis des Zensus vom 9. Mai 2011. Landesbetrieb Information und Technik Nordrhein-Westfalen (IT.NRW)”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2017.
  2. ^ “Stadt Dülmen: Wildpferde im Merfelder Bruch. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]