Edgars Rinkēvičs
Giao diện
Edgars Rinkēvičs | |
---|---|
Tổng thống Latvia thứ 11 | |
Nhậm chức 8 tháng 7 năm 2023 | |
Thủ tướng | Krišjānis Kariņš Evika Siliņa |
Tiền nhiệm | Egils Levits |
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | |
Nhiệm kỳ 25 tháng 10 năm 2011 – 8 tháng 7 năm 2023 | |
Thủ tướng | Valdis Dombrovskis Laimdota Straujuma Māris Kučinskis Arturs Krišjānis Kariņš |
Tiền nhiệm | Ģirts Valdis Kristovskis |
Kế nhiệm | Krišjānis Kariņš |
Chủ tịch Ủy ban Bộ trưởng của Hội đồng châu Âu | |
Nhiệm kỳ 17 tháng 5 năm 2023 – 8 tháng 7 năm 2023 | |
Tiền nhiệm | Þórdís Kolbrún R. Gylfadóttir |
Kế nhiệm | Krišjānis Kariņš |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 21 tháng 9, 1973 Jūrmala, Latvia |
Đảng chính trị | Cách Latvia (trước năm 2004) Đảng Cải cách (2012–2014) Đoàn kết (2014–nay)[1] |
Alma mater | Đại học Latvia Đại học Groningen |
Edgars Rinkēvičs (sinh ngày 21 tháng 9 năm 1973) là một chính khách và quan chức người Latvia, ông hiện giữ chức Tổng thống Latvia thứ 11 từ năm 2023. Ông từng giữ chức Bộ trưởng Ngoại giao Latvia từ năm 2011 đến năm 2023. Sau khi nhậm chức tổng thống, Rinkēvičs trở thành nguyên thủ quốc gia đồng tính công khai đầu tiên ở một quốc gia thuộc Liên minh châu Âu.
Đầu đời và giáo dục
[sửa | sửa mã nguồn]Rinkēvičs được giáo dục tại trường trung học ở Jūrmala, trước khi hoàn thành bằng cử nhân Lịch sử và Triết học (1995) tại Đại học Latvia. Sau đó, ông nhận bằng thạc sĩ khoa học chính trị năm 1997, sau đó là bằng thạc sĩ khác tại Đại học Groningen ở Hà Lan.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kroet, Cynthia (ngày 18 tháng 12 năm 2014). “Edgars Rinkēvičs: Latvia's foreign minister”. Politico. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Edgars Rinkēvičs. |
- “Edgars Rinkēvičs” (bằng tiếng Anh). Ministry of Foreign Affairs.
- “Edgars Rinkēvičs” (bằng tiếng Anh). Cabinet of Ministers of Latvia. ngày 21 tháng 8 năm 2014.
- Edgars Rinkēvičs trên Twitter