Electric Wizard

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Electric Wizard
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánDorset, Anh
Thể loạiDoom metal, sludge metal, stoner metal[1]
Năm hoạt động1993–nay
Hãng đĩaRise Above (1994-2013), Witchfinder Records (2014-nay)
Hợp tác vớiRamesses, Sourvein, 13, Iron Monkey, Sleep, Teeth of Lions Rule the Divine, Crippled Black Phoenix
Thành viênJus Oborn
Liz Buckingham
Clayton Burgess
Simon Poole
Cựu thành viênMark Greening
Tim Bagshaw
Rob Al-Issa
Justin Greaves
Shaun Rutter
Tas Danazoglou
Glenn Charman
Simon Poole

Electric Wizard là một ban nhạc doom metal người Anh từ Dorset. Ban nhạc thành lập vào năm 1993 và đã thu âm tất cả tám album, hai trong số đó được xem là những cột mốc của doom metal: Come My Fanatics...Dopethrone.[2][3] Electric Wizard kết hợp doom metal với nhiều yếu tố của stonersludge, với phần lời về những điều huyền bí, thuật phù thủy, H. P. Lovecraft, phim kinh dịcần sa. Năm 2014, họ thành lập Witchfinder Records, một hãng đĩa con của Spinefarm Records, qua hãng đĩa này họ sẽ phát hành các album trong tương lai.

Thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

Thành viên hiện tại
  • Jus Oborn – hát chính, guitar (1993–nay)
  • Liz Buckingham – guitar (2003–nay)
  • Clayton Burgess – bass (2014–nay)
  • Simon Poole – trống, bộ gõ (2012, 2014–nay)
Cựu thành viên
  • Mark Greening – trống, bộ gõ (1993–2003, 2012–2014)
  • Tim Bagshaw – bass (1993–2003)
  • Rob Al-Issa – bass (2003–2008)
  • Justin Greaves – trống, bộ gõ (2003–2006)
  • Shaun Rutter – trống, bộ gõ (2006–2012)
  • Tas Danazoglou – bass (2008–2012)
  • Glenn Charman – bass (2012–2014)

Đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “MusicMight:: Artists:: ELECTRIC WIZARD”. Musicmight.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ Rivadavia, Eduardo. “Come My Fanatics... Review”. allmusic. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2008. Essential doom
  3. ^ Rivadavia, Eduardo. “Dopethrone Review”. allmusic. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2008. with Dopethrone, Electric Wizard has raised the bar for doom metal achievement in the new millennium

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]