Eleutherodactylus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eleutherodactylus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Eleutherodactylidae
Chi (genus)Eleutherodactylus
Duméril & Bibron, 1841
Các loài
Rất nhiều, xem trong bài.

Eleutherodactylus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Eleutherodactylidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 186 loài và 81% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.[1]

Loài[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ấn (phân chi Eleutherodactylus[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ấn, phân chi Euhyas[sửa | sửa mã nguồn]

Hispaniola (phân chi Pelorius)[sửa | sửa mã nguồn]

Bắc Mỹ, Trung Mỹ (phân chi Syrrhopus)[sửa | sửa mã nguồn]

Trung Mỹ (phân chi/chi Craugastor)[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Danh sách lưỡng cư trong sách Đỏ”. IUCN. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Eleutherodactylus tại Wikimedia Commons