Eonycteris major
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 năm 2020) |
Eonycteris major | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Chiroptera |
Họ (familia) | Pteropodidae |
Chi (genus) | Eonycteris |
Loài (species) | E. major |
Danh pháp hai phần | |
Eonycteris major (K. Andersen, 1910)[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Eonycteris major là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được K. Andersen mô tả năm 1910.[2]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ P. Bates, S. Bumrungsri, C. Francis, M. Gumal & U. Sinaga (2008) Eonycteris major Trong: IUCN 2009. IUCN Red List of Threatened Species. Ấn bản 2009.2. www.iucnredlist.org Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2010.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Eonycteris major”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Tư liệu liên quan tới Eonycteris major tại Wikimedia Commons