Eviota bipunctata
Eviota bipunctata | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Gobiidae |
Phân họ (subfamilia) | Gobiinae |
Chi (genus) | Eviota |
Loài (species) | E. bipunctata |
Danh pháp hai phần | |
Eviota bipunctata Greenfield & Jewett, 2016 |
Eviota bipunctata, tên thông thường là variable dwarfgoby, là một loài cá biển thuộc chi Eviota trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2016.
Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]
Từ bipunctata trong danh pháp của E. bipunctata được ghép từ 2 âm tiết trong tiếng Hy Lạp: bi ("hai") và punctum ("chấm, đốm"), ám chỉ hai đốm đen nổi bật ở gốc vây ngực[2].
Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]
E. bipunctata được tìm thấy ở đảo san hô Aldabra và Seychelles ở Ấn Độ Dương; phía tây Thái Bình Dương, E. bipunctata tiếp tục được ghi nhận ở ngoài khơi đảo Pohnpei (thuộc quần đảo Caroline), đảo Đài Loan; phía bắc Papua New Guinea; mũi Tây Bắc, bang Tây Úc; cũng như ở một vài địa điểm thuộc Indonesia và Philippines[1]. E. bipunctata được quan sát ở độ sâu khoảng 8 m trở lại[1].
Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]
Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở E. bipunctata là gần 1,7 cm[3].
Số gai ở vây lưng: 7; Số tia vây ở vây lưng: 7 - 9; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia vây ở vây hậu môn: 7 - 9; Số tia vây ở vây ngực: 13 - 17[4].
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- David W. Greenfield; Susan L. Jewett (2016). “Two new dwarfgobies from the Indian and Western Pacific Oceans (Teleostei: Gobiidae: Eviota)”. Zootaxa. 4121 (5): 589–599. doi:10.11646/zootaxa.4121.5.9.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b c Larson, H. (2019). “Eviota bipunctata”. Sách đỏ IUCN. 2019: e.T117043966A117044297. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T117043966A117044297.en. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2020.
- ^ Greenfield & Jewett, sđd, tr.598
- ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Eviota bipunctata trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
- ^ Greenfield & Jewett, sđd, tr.596