Eviota hoesei

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eviota hoesei
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Phân họ (subfamilia)Gobiinae
Chi (genus)Eviota
Loài (species)E. hoesei
Danh pháp hai phần
Eviota hoesei
Gill & Jewett, 2004

Eviota hoesei là một loài cá biển thuộc chi Eviota trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2004.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Loài cá này được đặt theo tên của nhà ngư học Douglass F. Hoese, người đã có những đóng góp quan trọng trong việc nghiên cứu các loài cá bống[1].

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

E. hoesei được tìm thấy ở vùng biển Tây Nam Thái Bình Dương. Loài cá này được ghi nhận ở xung quanh đảo Lord Howe, rạn san hô Middletonrạn san hô Elizabeth, và đảo Norfolk trên biển Tasman (thuộc Úc), cũng như ngoài khơi New Caledonia[2][3]. Chúng được thu thập gần các rạn san hôđá ngầm ở độ sâu khoảng 25 m trở lại[3].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở E. hoesei là 2,6 cm[2]. Cơ thể có màu nâu lục hoặc nâu đỏ với hai đốm đen nổi bật trên gốc vây ngực và một đốm đen lớn trên cuống đuôi[2][4].

Số gai ở vây lưng: 7; Số tia vây ở vây lưng: 8 - 9; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia vây ở vây hậu môn: 7 - 8[3].

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • A. C. Gill; S. L. Jewett (2004). Eviota hoesei and E. readerae, new species of fish from the Southwest Pacific, with comments on the identity of E. corneliae Fricke (Perciformes: Gobiidae)” (PDF). Records of the Australian Museum. 56: 235–240.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara (2020). “Order GOBIIFORMES: Family GOBIIDAE”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ a b c D. J. Bray (2020). “Doug's Eviota, Eviota hoesei Gill & Jewett 2004”. Fishes of Australia. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2020.
  3. ^ a b c Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Eviota hoesei trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
  4. ^ Eviota hoesei Gobiidae”. Reef Life Survey. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2020.