Eviota natalis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eviota natalis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Phân họ (subfamilia)Gobiinae
Chi (genus)Eviota
Loài (species)E. natalis
Danh pháp hai phần
Eviota natalis
Allen, 2007

Eviota natalis, tên thông thườngChristmas dwarfgoby, là một loài cá biển thuộc chi Eviota trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2007.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ natalis trong danh pháp của E. natalis có nghĩa là Giáng Sinh, ám chỉ tên gọi của đảo Giáng Sinh, nơi duy nhất tìm thấy chúng[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là một loài đặc hữu của đảo Giáng Sinh (Úc), nằm ở phía đông nam Ấn Độ Dương. E. natalis được thu thập gần các rạn san hô ở độ sâu khoảng từ 8 đến 15 m[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở E. natalis là 2,1 cm[3]. Loài cá này khá giống với loài họ hàng Eviota fallax.

Số gai ở vây lưng: 7; Số tia vây mềm ở vây lưng: 9 - 10; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 8 - 9; Số tia vây mềm ở vây ngực: 17 - 19[3].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Larson, H. (2019). Eviota natalis. Sách đỏ IUCN. 2019: e.T141483511A149855214. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T141483511A149855214.en. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2020.
  2. ^ Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara (2020). “Order GOBIIFORMES: Family GOBIIDAE”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2020.
  3. ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Eviota natalis trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.