Future Nostalgia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Future Nostalgia
Album phòng thu của Dua Lipa
Phát hành27 tháng 3 năm 2020 (2020-03-27)
Thu âmtháng 1 năm 2018 – tháng 2 năm 2020
Thể loại
Thời lượng37:17
Hãng đĩaWarner
Sản xuất
Thứ tự album của Dua Lipa
Deezer Sessions
(2019)
Future Nostalgia
(2020)
Club Future Nostalgia
(2020)
Thứ tự album phòng thu của Dua Lipa
'Dua Lipa'
(2017)
'''''Future Nostalgia'''''
(2020)
Đĩa đơn từ Future Nostalgia
  1. "Don't Start Now"
    Phát hành: 1 tháng 11 năm 2019
  2. "Physical"
    Phát hành: 31 tháng 1 năm 2020
  3. "Break My Heart"
    Phát hành: 25 tháng 3 năm 2020
  4. "Hallucinate"
    Phát hành: 10 tháng 7 năm 2020
  5. "Levitating"
    Phát hành: 2 tháng 10 năm 2020
  6. "Love Again"
    Phát hành: 4 tháng 6 năm 2021

Future Nostalgiaalbum phòng thu thứ hai của ca sĩ người Anh Dua Lipa. Album được Warner Records phát hành vào ngày 27 tháng 3 năm 2020, sau khi bị rò rỉ toàn bộ bài hát hai tuần trước ngày phát hành ban đầu, ngày 3 tháng 4 năm 2020. Bắt đầu thực hiện album vào đầu năm 2018, Lipa đã hợp tác với nhiều nhạc sĩ và nhà sản xuất như Jeff Bhasker, Ian Kirkpatrick, Stuart Price, The Monsters & Strangerz để tạo ra một album nhạc discopop với những ảnh hưởng từ nhạc điện tử. Lipa tìm thấy nguồn cảm hứng trong âm nhạc của các nghệ sĩ mà cô đã nghe trong thời niên thiếu, chẳng hạn như Gwen Stefani, Madonna, Moloko, BlondieOutkast.

Album được quảng bá bởi năm đĩa đơn chính thức và một đĩa đơn quảng bá. "Don't Start Now", được phát hành vào ngày 1 tháng 11 năm 2019 dưới dạng đĩa đơn mở đường của album, đạt được thành công thương mại. Bài hát đã trở thành bài hát top 10 thứ bảy của cô trên Bảng xếp hạng Đĩa đơn Anh và bài hát đầu tiên lọt top 3 của cô trên Billboard Hot 100 của Hoa Kỳ. Ca khúc chủ đề của album được phát hành dưới dạng đĩa đơn quảng bá vào ngày 13 tháng 12 năm 2019. Đĩa đơn thứ hai của nó, "Physical", được phát hành vào ngày 31 tháng 1 năm 2020 và đạt vị trí thứ ba trên Bảng xếp hạng đĩa đơn của Anh. "Break My Heart" sau đó được phát hành dưới dạng đĩa đơn thứ ba trong album vào ngày 25 tháng 3 năm 2020, bài hát lọt vào top 10 tại Anh và đạt đến hạng 13 tại Hoa Kỳ. Để quảng bá album, Lipa tuyên bố rằng cô sẽ bắt đầu tour diễn Future Nostalgia, bắt đầu vào tháng 1 năm 2021. Ngày 10 tháng 7 năm 2020, cô phát hành bài hát "Hallucinate" từ album dưới dạng đĩa đơn thứ 4 của album. Ngày 2 tháng 10 năm 2020, cô đã thu âm lại bài hát "Levitating" cùng với nam rapper người Mỹ DaBaby và phát hành nó là đĩa đơn thứ 5 của album, bài hát đã lọt vào top 5 tại Anh và top 3 Hoa Kỳ, đây cũng là bài hát có thứ hạng cao nhất của Dua Lipa (cùng Don't Start Now) và cũng là bài hát thứ 2 của cô lọt vào top 3 tại Hoa Kỳ (sau Don't Start Now).

Future Nostalgia nhận được các đánh giá tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, nhiều người khen ngợi sự liên kết, sản xuất và sáng tác của nó. Album đã chiến thắng hạng mục "Album nhạc Pop của năm" tại lễ trao giải Grammy thứ 63, 2021.

Bối cảnh và sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 29 tháng 1 năm 2020, ca sĩ đã tiết lộ ảnh bìa của album, cùng với ngày phát hành vào ngày 3 tháng 4 năm 2020.[1] Vào ngày 23 tháng 3, ngày phát hành trước đó vào ngày 27 tháng 3 năm 2020 đã được công bố bởi Lipa, cô bày tỏ nỗi lo lắng về việc phát hành âm nhạc trong khi đại dịch COVID-19.[2] Thông báo cũng được đưa ra sau khi album bị rò rỉ trên Internet.[3] Lipa bắt đầu ghi âm cho Future Nostalgia vào tháng 1 năm 2018 [4] và kết thúc vào tháng 2 năm 2020.[5] Lipa đã thu âm gần 60 bài hát trong quá trình sản xuất album.[6] Tác phẩm nghệ thuật cho bìa album được chụp bởi nhiếp ảnh gia người Pháp Hugo Comte.[7]

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

A woman with blonde hair wearing a gold dress and singing into a gold microphone.
A woman with blonde hair playing an electric guitar on stage.

Future Nostalgia là một album disco, pop [8], Electro [9]dance-pop [10] với những ảnh hưởng của funk [11], house [12], synth-pop tối và R&B đối với giọng hát của Lipa.[13] Album có chủ đề di chuyển, quyền lực, bình đẳng và giải phóng.[14]

Đánh giá[sửa | sửa mã nguồn]

Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
AnyDecentMusic?8.6/10[21]
Metacritic89/100[15]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Clash9/10[25]
The Daily Telegraph[24]
DIY[23]
Entertainment WeeklyA–[22]
The Guardian[20]
The Independent[19]
The Line of Best Fit9/10[18]
NME[17]
Pitchfork7.5/10[16]
Rolling Stone[26]

Album nhận được sự hoan nghênh rộng rãi từ các nhà phê bình âm nhạc. Tại Metacritic, album có điểm trung bình 89 dựa trên 18 đánh giá. AnyDecentMusic? đã cho album 8,6 điểm trên 10.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Future Nostalgia"3:04
2."Don't Start Now"3:03
3."Cool"
3:29
4."Physical"
3:13
5."Levitating"
  • Price
  • Koz
3:23
6."Pretty Please"
  • Kirkpatrick
  • Juan Ariza[a]
3:14
7."Hallucinate"
3:28
8."Love Again"
4:18
9."Break My Heart"3:41
10."Good in Bed"
  • Lindgren
  • Take a Daytrip
3:38
11."Boys Will Be Boys"
  • Koz
  • Rupert Christie[a]
  • Blackwood[c]
2:46
Tổng thời lượng:37:17
Phiên bản Nhật Bản (bổ sung track)[27]
STTNhan đềThời lượng
12."Don't Start Now" (Phối lại trình diễn trực tiếp tại LA)5:40
13."Don't Start Now" (Purple Disco Machine phối lại)3:36
14."Physical" (Leo Zero Disco phối lại) 
Phiên bản bổ sung[28]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
12."Levitating" (hợp tác với DaBaby)
  • Lipa
  • Coffee
  • Hudson
  • Kozmeniuk
  • DaBaby
  • Koz
  • Price
3:23
Tổng thời lượng:40:40
Phiên bản bổ sung Nhật Bản[29]
STTNhan đềThời lượng
13."Don't Start Now" (Kungs Remix)3:36
14."Good in Bed" (Gen Hoshino remix) (unmixed)3:32
Tổng thời lượng:47:48
Phiên bản nhạc số và CD ở Pháp[30][31]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Fever" (với Angèle)
  • Lipa
  • Michaels
  • Ailin
  • Kirkpatrick
  • Jacob Kasher Hindlin
  • Angèle
  • Kirkpatrick
  • Tristan Salvati[a]
2:37
Tổng thời lượng:43:17
Phiên bản LP tại Pháp[32]
STTNhan đềThời lượng
12."Fever" (với Angèle)2:37
Tổng thời lượng:39:54
Phiên bản bổ sung đĩa hai — Club Future Nostalgia (DJ Mix)[33][34]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Future Nostalgia" (Joe Goddard Phối lại)
  • Lipa
  • Coffee
  • Jeff Bhasker
Bhasker2:54
2."Cool" (Jayda G Phối lại)
  • Lipa
  • Kohn
  • Purcell
  • Kelleher
  • Phillip
  • Barnes
  • Lo
  • TMS
  • Price
2:06
3."Good in Bed" (Zach Witness and Gen Hoshino Phối lại)
  • Lindgren
  • Take a Daytrip
3:58
4."Pretty Please" (Midland Refix)
  • Lipa
  • Ailin
  • Kirkpatrick
  • Michaels
Kirkpatrick1:28
5."Pretty Please" (Masters at Work Phối lại)
Kirkpatrick1:54
6."Boys Will Be Boys" (Zach Witness Phối lại)
  • Lipa
  • Kennedi
  • Tranter
  • Evigan
Christie3:29
7."Love Again" (Horse Meat Disco Phối lại)
  • Lipa
  • Coffee
  • Kozmeniuk
  • Grimes
  • Bing Crosby
  • Max Wartell
  • Irving Wallman
Koz2:55
8."Break My Heart / Cosmic Girl" (Dimitri from Paris Chỉnh sửa)
  • Lipa
  • Wotman
  • Tamposi
  • Stefan Johnson
  • S. Johnson
  • Farriss
  • Hutchence
  • Watt
  • The Monsters & Strangerz
3:00
9."Levitating" (The Blessed Madonna Phối lại hợp tác với MadonnaMissy Elliott)
  • Koz
  • Price
3:55
10."Hallucinate" (Mr Fingers deep stripped mix)
  • Lipa
  • Lewis
  • Cooke
  • Lewis
  • Price
1:53
11."Hallucinate" (Paul Woolford Phối mở rộng)
  • Lipa
  • Lewis
  • Cooke
  • Lewis
  • Price
1:49
12."Love Is Religion" (The Blessed Madonna Phối lại)
3:29
13."Don't Start Now" (Yaeji Phối lại)
  • Lipa
  • Ailin
  • Warren
  • Kirkpatrick
  • Thor Baldursson
  • Mats Bjoerklund
  • Jürgen Korduletsch
Kirkpatrick2:53
14."Physical" (Mark Ronson Phối lại hợp tác với Gwen Stefani)
  • Lipa
  • Coffee
  • Evigan
  • Hudson
  • Evigan
  • Koz
2:39
15."Kiss and Make Up" (Phối lại với Blackpink)
Banx & Ranx2:21
16."That Kind of Woman" (Jacques Lu Cont Phối lại)
Parker3:13
17."Break My Heart" (Moodymann Phối lại)
  • Lipa
  • Wotman
  • Tamposi
  • S. Johnson
  • J. Johnson
  • Farriss
  • Hutchence
  • Watt
  • The Monsters & Strangerz
6:11
Tổng thời lượng:50:07

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  • ^[a] biểu thị một nhà sản xuất bổ sung.
  • ^[b] biểu thị một nhà sản xuất và một nhà sản xuất giọng hát.
  • ^[c] biểu thị một nhà sản xuất giọng hát.

Các mẫu nhạc gốc[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Ngày phát hành Định dạng Hãng đĩa Ng.
Nhiều quốc gia 27 tháng 3 năm 2020 Warner Records [88]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Aniftos, Rania (ngày 29 tháng 1 năm 2020). “Dua Lipa Reveals 'Future Nostalgia' Album Release Date”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.
  2. ^ Rossignol, Derrick (ngày 23 tháng 3 năm 2020). “Dua Lipa emotionally announces 'Future Nostalgia' will be released sooner than expected”. Uproxx. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ “Dua Lipa's album leaks with racy lyrics about sex”. The List. ngày 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
  4. ^ McNeilage, Ross. “Dua Lipa is Starting Work On Her Second Album”. MTV. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  5. ^ Collins, Hattie (ngày 31 tháng 1 năm 2020). “Dua Lipa has just shared the music video for her new song "Physical". Vogue. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  6. ^ Cliff, Aimee (ngày 9 tháng 9 năm 2019). “It's a Dua party”. The Face. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
  7. ^ Slater, Bailey (ngày 26 tháng 3 năm 2020). “Dua Lipa - Future Nostalgia Album Review”. Wonderland. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  8. ^ Bruton, Louise (ngày 25 tháng 3 năm 2020). “Dua Lipa: Future Nostalgia review: A game-changer for pop”. The Irish Times. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
  9. ^ Stichbury, Thomas (ngày 26 tháng 3 năm 2020). “DUA LIPA 'FUTURE NOSTALGIA' REVIEW: 'POP HEAVEN IN HELLISH TIMES'. Attitude. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  10. ^ Ryan, Patrick (ngày 26 tháng 3 năm 2020). “Dua Lipa's 'Future Nostalgia,' and 5 more perfect pop albums to get you through quarantine”. USA Today. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  11. ^ Garcia, Brad (ngày 27 tháng 3 năm 2020). “Dua Lipa Future Nostalgia”. Exclaim (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  12. ^ Duncan, Conrad (ngày 27 tháng 3 năm 2020). “Future Nostalgia”. Under The Radar (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  13. ^ Malone, Nick (ngày 27 tháng 3 năm 2020). “Dua Lipa Makes Kitschy Cool on 'Future Nostalgia'. PopMatters. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  14. ^ Smith, Nick (ngày 27 tháng 3 năm 2020). “Dua Lipa – Future Nostalgia”. MusicOMH. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  15. ^ Future Nostalgia by Dua Lipa”. Metacritic (bằng tiếng Anh). United States: CBS Interactive. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  16. ^ Gaca, Anna (ngày 27 tháng 3 năm 2020). “Dua Lipa: Future Nostalgia Album Review”. Pitchfork. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  17. ^ Daly, Rhian (ngày 24 tháng 3 năm 2020). “Dua Lipa – 'Future Nostalgia' review”. NME. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  18. ^ “Dua Lipa pulls from the past and pushes back to the future on her status-cementing second album”. The Line of Best Fit. ngày 26 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  19. ^ Brown, Helen (ngày 26 tháng 3 năm 2020). “Dua Lipa - Future Nostalgia Album Review”. The Independent. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  20. ^ Snapes, Laura (ngày 27 tháng 3 năm 2020). “Dua Lipa: Future Nostalgia review – a true pop visionary”. The Guardian. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  21. ^ Future Nostalgia by Dua Lipa”. AnyDecentMusic?. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  22. ^ Johnston, Maura (ngày 27 tháng 3 năm 2020). “Dua Lipa offers up high-octane pop bliss on Future Nostalgia”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  23. ^ “Album Review: DUA LIPA - FUTURE NOSTALGIA”. DIY. ngày 26 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  24. ^ McCormick, Neil (ngày 26 tháng 3 năm 2020). “Dua Lipa, Future Nostalgia, review: smashing dancefloor bangers from Britain's brightest pop star”. The Daily Telegraph. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  25. ^ Cowan, Yasmin (ngày 26 tháng 3 năm 2020). “Dua Lipa - Future Nostalgia”. Clash. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  26. ^ Spanos, Brittany (ngày 26 tháng 3 năm 2020). “Dua Lipa Crafts a Studio 54-Worthy Disco Revival on 'Future Nostalgia'. Rolling Stone. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  27. ^ Future Nostalgia Dua Lipa CD Album”. CDJapan (bằng tiếng Anh). Japan: Neowing. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
  28. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Bổ sung
  29. ^ “Dua Lipa / デュア・リパ「Future Nostalgia (Bonus Edition) / フューチャー・ノスタルジア(ボーナス・エディション)」” (bằng tiếng Nhật). Japan: Warner Music. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  30. ^ “Future Nostalgia by Dua Lipa”. Apple Music (GB). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2020.
  31. ^ “Future Nostalgia Edition Française”. Fnac. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  32. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Pháp LP
  33. ^ “Dua Lipa / Club Future Nostalgia (DJ Mix) / Credits”. Tidal. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2020.
  34. ^ “Dua Lipa - Future Nostalgia (Bonus Edition)”. Amazon. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2020.
  35. ^ "Australiancharts.com – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 24 April 2020.
  36. ^ "Austriancharts.at – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 9 April 2020.
  37. ^ "Ultratop.be – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 3 April 2020.
  38. ^ "Ultratop.be – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập 3 April 2020.
  39. ^ "Dua Lipa Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 April 2020.
  40. ^ “Lista prodaje 19. tjedan 2020. (04.05.2020. – 10.05.2020.)” (bằng tiếng Croatia). HDU. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2020.
  41. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 202014 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập 7 April 2020.
  42. ^ "Danishcharts.dk – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 24 April 2020.
  43. ^ "Dutchcharts.nl – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 10 April 2020.
  44. ^ Nestor, Siim (7 tháng 4 năm 2020). “EESTI TIPP-40 MUUSIKAS: Dua Lipa keeras The Weekndil kaela kahekorra”. Eesti Ekspress (bằng tiếng Estonia). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2020.
  45. ^ "Dua Lipa: Future Nostalgia" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 5 April 2020.
  46. ^ “Top Albums (Week 22, 2020)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2020.
  47. ^ "Offiziellecharts.de – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập 3 April 2020.
  48. ^ “IFPI Chart”. IFPI Greece. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2020.
  49. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2020. 28. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập 17 July 2020.
  50. ^ “TÓNLISTINN – PLÖTUR” (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
  51. ^ "Official Irish Albums Chart Top 50". Official Charts Company. Truy cập 4 April 2020.
  52. ^ "Italiancharts.com – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 4 April 2020.
  53. ^ “Billboard Japan Hot Albums 2020/4/13”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2020.
  54. ^ "Oricon Top 50 Albums: 2020-04-13" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập 8 April 2020.
  55. ^ “Mūzikas Patēriņa Tops/ 14. nedēļa” (bằng tiếng Latvia). LAIPA. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2020.
  56. ^ “ALBUMŲ TOP100” (bằng tiếng Litva). AGATA. 3 tháng 4 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.
  57. ^ "Charts.nz – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 4 April 2020.
  58. ^ "Norwegiancharts.com – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 4 April 2020.
  59. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập 7 May 2020.
  60. ^ "Portuguesecharts.com – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 9 April 2020.
  61. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 11 April 2020.
  62. ^ “Slovak Albums – Top 100” (bằng tiếng Slovak). ČNS IFPI. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020. Note: On the chart page, select "SK – Albums – Top 100" and then 202014 in the boxes at the top, and then click the word "Zobrazit" to retrieve the correct chart data
  63. ^ "South Korea Gaon Album Chart". Trên trang này, chọn "2020.04.26~2020.05.02" để có được biểu đồ tương ứng. Gaon Chart Truy cập 7 May 2020.
  64. ^ “Top 100 Albums: Week 27 (2020)”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2020.
  65. ^ "Swedishcharts.com – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 4 April 2020.
  66. ^ "Swisscharts.com – Dua Lipa – Future Nostalgia" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 8 April 2020.
  67. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 11 April 2020.
  68. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên BB200
  69. ^ “ARIA Top 100 Albums for 2020”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
  70. ^ “Ö3 Austria Top40 Longplay 2020”. Ö3 Austria Top 40. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020.
  71. ^ “Jaaroverzichten 2020”. Ultratop. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.
  72. ^ “Rapports Annuels 2020”. Ultratop. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.
  73. ^ “Top Canadian Albums – Year-End 2020”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2020.
  74. ^ “Album Top-100 2020”. Tracklisten. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2021.
  75. ^ “Jaaroverzichten – Album 2020” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  76. ^ “PRODUCTION MUSICALE FRANÇAISE: DE NOUVELLES PERFORMANCES REMARQUABLES MALGRÉ UN CONTEXTE DIFFICILE” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
  77. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 2020” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.
  78. ^ “TÓNLISTINN – PLÖTUR – 2020” (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2021.
  79. ^ White, Jack (10 tháng 1 năm 2021). “Ireland's Official Top 50 biggest albums of 2020”. Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2021.
  80. ^ “Top Of The Music 2020: 'Persona' Di Marracash È L'album Piú Venduto” (Download the attachment and open the albums file) (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  81. ^ “Top Selling Albums of 2020”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  82. ^ “Topplista – årsliste | Single 2020” (Click on "Album 2020" to see the year-end listings). IFPI Norway. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021.
  83. ^ “Top 100 Albumes Anual 2020” (bằng tiếng Anh). Productores de Música de España.
  84. ^ “Årslista Album, 2020”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021.
  85. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2020”. hitparade.ch. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2020.
  86. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 2020”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
  87. ^ “Top Billboard 200 Albums – Year-End 2020”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2020.
  88. ^ “Pre-Order – Dua Lipa”. dualipa.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.