Geostachys kerrii

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Geostachys kerrii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Geostachys
Loài (species)G. kerrii
Danh pháp hai phần
Geostachys kerrii
K.Larsen, 1972
Danh pháp đồng nghĩa
Geostachys densiflora K.Larsen, 1962 nom. illeg.

Geostachys kerrii là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Kai Larsen mô tả khoa học đầu tiên năm 1962 dưới danh pháp Geostachys densiflora, nhưng danh pháp này đã được Henry Nicholas Ridley sử dụng từ năm 1920 để chỉ loài khác có ở Malaysia bán đảo.[1] Năm 1972, Kai Larsen định danh lại loài này thành Geostachys kerrii.[2]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có ở Thái Lan.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ridley H. N., 1920. Geostachys densiflora. J. Straits Branch Roy. Asiat. Soc. 82: 201
  2. ^ The Plant List (2010). Geostachys kerrii. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ Geostachys kerrii trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 15-12-2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]