Geryon (chi cua)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Geryon
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Phân thứ bộ (infraordo)Brachyura
Liên họ (superfamilia)Portunoidea
Họ (familia)Geryonidae
Chi (genus)Geryon
Krøyer, 1837
Loài điển hình
Geryon tridens
Krøyer, 1837
Các loài
Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Chalaepus Gerstaecker, 1856

Geryon là một chi cua biển trong họ cua Geryonidae thuộc bộ Decapoda.

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi này có 3 răng cưa ở mỗi bên mắt phía trước mai. Chiều dài mai bằng khoảng 0,5-0,67 chiều rộng mai. Khu vực mang không phồng rõ nét. Các răng cưa phía trước kém phát triển và nhỏ. Hốc mắt nông, hình thuôn tròn.[1]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này bao gồm 2 loài ở đông bắc Đại Tây Dương như sau:[1][2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Raymond B. Manning, L. B. Holthuis, 1989. Two new genera and nine new species of geryonid crabs (Crustacea, Decapoda, Geryonidae). Proc. Biol. Soc. Wash. 102(1): 50-77.
  2. ^ WoRMS (2019). “Geryon Krøyer, 1837”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  • Dữ liệu liên quan tới Geryon tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Geryon tại Wikimedia Commons